Bảng giá đất Huyện Vạn Ninh Khánh Hoà

Giá đất cao nhất tại Huyện Vạn Ninh là: 3.120.000
Giá đất thấp nhất tại Huyện Vạn Ninh là: 3.000
Giá đất trung bình tại Huyện Vạn Ninh là: 274.642
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1801 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 27.000 27.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1802 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 11.700 7.800 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1803 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 9.000 6.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1804 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 27.000 27.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1805 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 11.700 7.800 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1806 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 51.000 45.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1807 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 27.300 19.500 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1808 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 27.300 19.500 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1809 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 27.300 19.500 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1810 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 21.000 15.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1811 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 45.000 45.000 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1812 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 27.300 19.500 - - - Đất nuôi trồng thủy sản
1813 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 4.000 2.000 - - - Đất rừng sản xuất
1814 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 27.000 21.600 - - - Đất rừng sản xuất
1815 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 5.200 2.600 - - - Đất rừng sản xuất
1816 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 4.000 2.000 - - - Đất rừng sản xuất
1817 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 27.000 21.600 - - - Đất rừng sản xuất
1818 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 5.200 2.600 - - - Đất rừng sản xuất
1819 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 51.000 36.000 - - - Đất rừng sản xuất
1820 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 13.000 9.100 - - - Đất rừng sản xuất
1821 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 13.000 9.100 - - - Đất rừng sản xuất
1822 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 13.000 9.100 - - - Đất rừng sản xuất
1823 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 10.000 7.000 - - - Đất rừng sản xuất
1824 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 45.000 36.000 - - - Đất rừng sản xuất
1825 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 13.000 9.100 - - - Đất rừng sản xuất
1826 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 3.000 1.200 - - - Đất rừng phòng hộ
1827 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 27.000 27.000 - - - Đất rừng phòng hộ
1828 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 3.900 1.600 - - - Đất rừng phòng hộ
1829 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 3.000 1.200 - - - Đất rừng phòng hộ
1830 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 27.000 27.000 - - - Đất rừng phòng hộ
1831 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 3.900 1.600 - - - Đất rừng phòng hộ
1832 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 51.000 51.000 - - - Đất rừng phòng hộ
1833 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 10.400 7.800 - - - Đất rừng phòng hộ
1834 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 10.400 7.800 - - - Đất rừng phòng hộ
1835 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 10.400 7.800 - - - Đất rừng phòng hộ
1836 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 8.000 6.000 - - - Đất rừng phòng hộ
1837 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 45.000 45.000 - - - Đất rừng phòng hộ
1838 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 10.400 7.800 - - - Đất rừng phòng hộ
1839 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 3.000 1.200 - - - Đất rừng đặc dụng
1840 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 27.000 27.000 - - - Đất rừng đặc dụng
1841 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) 3.900 1.600 - - - Đất rừng đặc dụng
1842 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 3.000 1.200 - - - Đất rừng đặc dụng
1843 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 27.000 27.000 - - - Đất rừng đặc dụng
1844 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn 3.900 1.600 - - - Đất rừng đặc dụng
1845 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 51.000 51.000 - - - Đất rừng đặc dụng
1846 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 10.400 7.800 - - - Đất rừng đặc dụng
1847 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 10.400 7.800 - - - Đất rừng đặc dụng
1848 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 10.400 7.800 - - - Đất rừng đặc dụng
1849 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 8.000 6.000 - - - Đất rừng đặc dụng
1850 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 45.000 45.000 - - - Đất rừng đặc dụng
1851 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 10.400 7.800 - - - Đất rừng đặc dụng
1852 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 51.000 51.000 - - - Đất làm muối
1853 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã 26.000 19.500 - - - Đất làm muối
1854 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 26.000 19.500 - - - Đất làm muối
1855 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh 26.000 19.500 - - - Đất làm muối
1856 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 20.000 15.000 - - - Đất làm muối
1857 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 45.000 45.000 - - - Đất làm muối
1858 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại 26.000 19.500 - - - Đất làm muối
1859 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 9.000 6.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1860 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.000 27.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1861 Huyện Vạn Ninh Xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn, thôn Vĩnh Yên) - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 11.700 7.800 - - - Đất nông nghiệp khác
1862 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 9.000 6.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1863 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.000 27.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1864 Huyện Vạn Ninh Xã Xuân Sơn - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 11.700 7.800 - - - Đất nông nghiệp khác
1865 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 51.000 45.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1866 Huyện Vạn Ninh Thị trấn Vạn Giã - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.300 19.500 - - - Đất nông nghiệp khác
1867 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.300 19.500 - - - Đất nông nghiệp khác
1868 Huyện Vạn Ninh Xã Đại Lãnh - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.300 19.500 - - - Đất nông nghiệp khác
1869 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 21.000 15.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1870 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 45.000 45.000 - - - Đất nông nghiệp khác
1871 Huyện Vạn Ninh Các khu vực còn lại - (Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản) 27.300 19.500 - - - Đất nông nghiệp khác

Bảng Giá Đất Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hòa: Xã Vạn Thạnh – Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng

Bảng giá đất của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa cho loại đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Vạn Thạnh (trừ thôn Đầm Môn và thôn Vĩnh Yên) đã được cập nhật theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong khu vực, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định chính xác về mua bán và đầu tư đất đai.

Vị trí 1: 9.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá 9.000 VNĐ/m², là khu vực có giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản cao nhất tại xã Vạn Thạnh (ngoài thôn Đầm Môn và thôn Vĩnh Yên). Khu vực này có thể có điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, làm tăng giá trị của đất. Đây là lựa chọn hấp dẫn cho các nhà đầu tư và nông dân tìm kiếm đất có giá trị cao và tiềm năng phát triển tốt.

Vị trí 2: 6.000 VNĐ/m²

Mức giá tại vị trí 2 là 6.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1. Mặc dù giá trị không cao nhất, vị trí này vẫn nằm trong khu vực có tiềm năng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. Đây là sự lựa chọn hợp lý cho những ai tìm kiếm đất với chi phí thấp hơn nhưng vẫn có khả năng phát triển và khai thác hiệu quả.

Bảng giá đất theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.


Bảng Giá Đất Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hòa: Xã Xuân Sơn – Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng

Bảng giá đất của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa cho loại đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Xuân Sơn đã được cập nhật theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong khu vực, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc mua bán và đầu tư đất đai.

Vị trí 1: 9.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá 9.000 VNĐ/m², là khu vực có giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản cao nhất tại xã Xuân Sơn. Khu vực này có thể có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, làm tăng giá trị của đất. Đây là sự lựa chọn hấp dẫn cho các nhà đầu tư và nông dân tìm kiếm đất có giá trị cao và tiềm năng phát triển tốt.

Vị trí 2: 6.000 VNĐ/m²

Mức giá tại vị trí 2 là 6.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1. Mặc dù giá trị không cao nhất, vị trí này vẫn nằm trong khu vực có tiềm năng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. Đây là sự lựa chọn hợp lý cho những ai tìm kiếm đất với chi phí thấp hơn nhưng vẫn có khả năng phát triển và khai thác hiệu quả.

Bảng giá đất theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Xuân Sơn, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.


Bảng Giá Đất Nông Nghiệp Khác Tại Thị Trấn Vạn Giã, Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hòa

Dưới đây là thông tin chi tiết về bảng giá đất nông nghiệp khác, cụ thể là đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Bảng giá này được ban hành theo văn bản số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023.

Vị trí 1: 51.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá là 51.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho các khu vực đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng trong mục đích nuôi trồng thủy sản. Giá này phản ánh giá trị và khả năng sử dụng của đất cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản, giúp đảm bảo nguồn lợi từ các hoạt động này.

Vị trí 2: 45.000 VNĐ/m²

Vị trí 2 có mức giá là 45.000 VNĐ/m². Đây là mức giá tương đối thấp hơn so với vị trí 1, nhưng vẫn phù hợp cho việc sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản. Giá này cho thấy sự khác biệt trong giá trị của đất dựa trên các yếu tố như vị trí cụ thể và điều kiện sử dụng.

Thông tin này cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị đất nông nghiệp khác tại thị trấn Vạn Giã, giúp các nhà đầu tư và người sử dụng đất đưa ra quyết định hợp lý trong việc phát triển các dự án nuôi trồng thủy sản.


Bảng Giá Đất Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hòa: Xã Đại Lãnh – Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng

Bảng giá đất của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa cho loại đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Đại Lãnh đã được cập nhật theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong khu vực, giúp người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc mua bán và đầu tư đất đai.

Vị trí 1: 27.300 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá 27.300 VNĐ/m², là khu vực có giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản cao nhất tại xã Đại Lãnh. Khu vực này có thể có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản, làm tăng giá trị của đất. Đây là sự lựa chọn phù hợp cho các nhà đầu tư và nông dân muốn khai thác tiềm năng nuôi trồng thủy sản ở mức giá cao.

Vị trí 2: 19.500 VNĐ/m²

Mức giá tại vị trí 2 là 19.500 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1. Mặc dù giá trị không cao nhất, vị trí này vẫn nằm trong khu vực có tiềm năng sử dụng cho mục đích nuôi trồng thủy sản. Đây là sự lựa chọn hợp lý cho những ai tìm kiếm đất với chi phí thấp hơn nhưng vẫn có khả năng phát triển.

Bảng giá đất theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng vào mục đích nuôi trồng thủy sản tại xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.


Bảng Giá Đất Huyện Vạn Ninh, Tỉnh Khánh Hòa: Các Khu Vực Còn Lại - Đất Sông, Ngòi, Kênh, Rạch, Suối và Mặt Nước Chuyên Dùng

Bảng giá đất của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa cho các khu vực còn lại thuộc loại đất nông nghiệp khác, bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản, đã được cập nhật theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho từng vị trí trong khu vực, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc mua bán và đầu tư đất đai tại huyện Vạn Ninh.

Vị trí 1: 21.000 VNĐ/m²

Vị trí 1 có mức giá 21.000 VNĐ/m². Đây là mức giá áp dụng cho các khu vực còn lại thuộc loại đất nông nghiệp khác, bao gồm các khu vực sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng cho nuôi trồng thủy sản. Mức giá này phản ánh giá trị đất trong các khu vực nước, phù hợp với mục đích sử dụng cho nuôi trồng thủy sản và các hoạt động liên quan.

Vị trí 2: 15.000 VNĐ/m²

Vị trí 2 có mức giá 15.000 VNĐ/m². Mức giá này áp dụng cho các khu vực còn lại thuộc loại đất nông nghiệp khác nhưng có giá trị thấp hơn so với vị trí 1. Khu vực này bao gồm các diện tích đất nước với giá trị thấp hơn, vẫn đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng cho mục đích nông nghiệp.

Bảng giá đất theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 21/2023/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản tại các khu vực còn lại ở huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.