Quyết định 751/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 751/QĐ-CT-THNVDT
Ngày ban hành 16/01/2008
Ngày có hiệu lực 16/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phi Vân Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 751/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ 

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 905/SM/VSM ngày 27/12/2007 của công ty liên doanh sản xuất ô tô Ngôi Sao, công văn số 489/IVC ngày 06/10/2007 của công ty ISUZU Việt Nam về việc thông báo giá bán xe ô tô.
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại Quyết định số 23032/QĐ-CT ngày 21/11/2005 của Cục thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại xe

Năm sản xuất

Giá xe mới

 

PHẦN III

 

 

 

CÁC LOẠI XE MÔ TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1997 VỀ SAU

 

 

 

CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM

 

 

 

F. XE CÔNG TY LDSX Ô TÔ NGÔI SAO (VINASTAR)

 

 

1

MITSUBISHI CANTER 4.5 GREAT TNK

2007

360

2

MITSUBISHI CANTER 4.5 GREAT TCK

2007

370

3

MITSUBISHI CANTER 3.5 WIDE TNK

2007

340

4

MITSUBISHI CANTER 3.5 WIDE TCK

2007

350

5

MITSUBISHI CANTER 1.9LW TNK

2007

310

6

MITSUBISHI CANTER 1.9LW TCK

2007

320

 

K. XE CÔNG TY ISUZU VIỆT NAM

 

 

1

ISUZU NHR55E-FL; 1,4 tấn

2007

250

2

ISUZU NHR55E-FL; 1,2 tấn

2007

270

3

ISUZU NKR66E; 2 tấn

2007

290

4

ISUZU NKR66E; 1,9 tấn

2007

320

5

ISUZU NKR66L; 1,99 tấn

2007

300

6

ISUZU NKR66L; 1,85 tấn

2007

330

7

ISUZU NPR66P; 3,95 tấn

2007

320

8

ISUZU NPR66P; 3,45 tấn

2007

360

9

ISUZU NQR71R; 5,5 tấn

2007

380

10

ISUZU NQR71R; 5,1 tấn

2007

330

11

ISUZU FTR33H; 9,5 tấn

2007

610

12

ISUZU FTR33P; 9 tấn

2007

680

13

ISUZU FTR33P; 8,5 tấn

2007

750

14

ISUZU FTR33P; 7,1 tấn

2007

750

15

ISUZU HI-LANDER TBR54F 2.5; 08 chỗ

2007

480

16

ISUZU HI-LANDER V-SPEC TBR54F 2.5; 08 chỗ

2007

520

17

ISUZU HI-LANDER V-SPEC TBR54F AT 2.5; 08 chỗ

2007

550

18

ISUZU D-MAX TFR85H MT-S 3.0; 05 chỗ và 730 kg

2007

400

19

ISUZU D-MAX TFR85H MT-LS 3.0; 05 chỗ và 690 kg

2007

475

20

ISUZU D-MAX TFS85H 3.0; 05 chỗ và 680 kg

2007

510

21

ISUZU D-MAX TFS85H AT 3.0; 05 chỗ và 680 kg

2007

500

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe ô tô thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 01/10/2007 (xe ô tô do công ty liên doanh ISUZU Việt Nam sản xuất) và ngày 01/01/2008 (xe ô tô do công ty liên doanh sản xuất ô tô Ngôi Sao sản xuất) theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục Thuế ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn