ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 1633/2010/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 20 tháng
9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC VĂN BẢN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2155/TTr-SNV ngày 16 tháng
9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy
định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Ninh
Thuận, như sau:
1. Sửa đổi Mục I Phần A Quy định giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
“I. THỦ TỤC CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 1 VÀ SỐ 2:
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm
2009 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010;
- Quyết định số 94/2004/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
2. Đối tượng áp dụng:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
3. Thẩm quyền giải quyết: Sở Tư pháp.
4. Hồ sơ: 01 (một) bộ, gồm:
- Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
- Bản sao (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Bản sao (photocopy) sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường
trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp.
5. Quy trình và thời gian giải quyết:
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp phiếu lý lịch tư pháp là công
dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi (hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài);
người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp;
trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xoá án tích quy định tại
khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp thì thời hạn không quá 13 ngày.
* Quy trình giải quyết:
- Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và giao trả kết
quả;
- Cán bộ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, lập phiếu nhận hồ
sơ và chuyển ngay cho phòng Hành chính - Tư pháp;
- Phòng Hành chính - Tư pháp xử lý và trình Giám đốc sở giải
quyết;
- Giám đốc sở quyết định;
- Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Chú ý:
- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú;
trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường
hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp
nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp
quốc gia.
- Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu
cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo
quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là
cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần
văn bản ủy quyền.
- Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2
thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp.
6. Lệ phí: 100.000 đồng/người/lần cấp. Riêng công dân Việt
Nam cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc
Chương trình 135 sẽ áp dụng mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 50.000đồng/lần
cấp/người ”.
2. Sửa đổi khoản 5 Mục IV Phần A Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký
giám hộ như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
3. Sửa đổi khoản 5 Mục V Phần A Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận Ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục đăng ký
chấm dứt, thay đổi giám hộ như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
4. Sửa đổi khoản 5 Mục X Phần A Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch có yếu tố nước ngoài như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
5. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần B Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục thành lập
văn phòng công chứng như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
6. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần B Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy
đăng ký hoạt động văn phòng công chứng như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
7. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần B Quy định giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục bổ
nhiệm công chứng viên như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
8. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần C Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy
đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề Luật sư như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
9. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần C Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm
theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp giấy
đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề Luật sư như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
10. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần C Quy định giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp
giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh và công ty luật nước ngoài như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
11. Sửa đổi khoản 5 Mục IV Phần C Quy định giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp
giấy đăng ký hành nghề Luật sư với tư cách cá nhân như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
12. Sửa đổi khoản 5 Mục I Phần D Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục bổ nhiệm giám
định viên tư pháp như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
13. Sửa đổi khoản 5 Mục II Phần D Quy định giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp
giấy đăng ký hoạt động của trung tâm tư vấn pháp luật như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
14. Sửa đổi khoản 5 Mục III Phần D Quy định giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận ban hành
kèm theo Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy trình và thời gian giải quyết của thủ tục cấp
thẻ tư vấn viên pháp luật như sau:
“5. Quy trình và thời gian giải quyết: 04 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
15. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc
kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khoản 7 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết
định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
16. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc
sinh có yếu tố nước ngoài tại khoản 8 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định
số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
17. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký lại việc
tử có yếu tố nước ngoài tại khoản 10 Mục I Phần II Danh mục các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định
số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ (trường hợp phức tạp 08 ngày làm việc)”.
18. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục thay thế trợ
giúp viên pháp lý; luật sư cộng tác viên tham gia tố tụng tại khoản 49 Mục V
Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư
pháp ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của
Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ”.
19. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý tại khoản 50 Mục V Phần II Danh mục các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số
246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ”.
20. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục thay đổi giấy
đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý tại khoản 51 Mục V Phần II Danh mục các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo
Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như
sau:
“Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ”.
21. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục đề nghị tham gia
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 52 Mục V Phần II Danh mục các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo
Quyết định số 246/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như
sau:
“Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ”.
22. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục ký hợp đồng cộng
tác giữa giám đốc trung tâm với cộng tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 12 Mục
IV Phần II Danh mục các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ
cộng tác viên”.
23. Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục cấp lại thẻ cộng
tác viên trợ giúp pháp lý tại khoản 13 Mục IV Phần II Danh mục các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định
số 283/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
“Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận thẻ
cộng tác viên”.
Điều 2. Giao trách nhiệm:
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề
án 30 cập nhật và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố nội dung tại Điều 1 Quyết
định này;
- Tổ công tác thực hiện Đề án 30 có trách nhiệm cập nhật hồ
sơ văn bản, hồ sơ thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|