Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 1533/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/07/2010 |
Ngày có hiệu lực | 17/07/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1533/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KHÔNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HOẠT ĐỘNG GÂY Ô NHIỄM TRONG NỘI THÀNH THÀNH PHỐ BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bến Tre (tại kỳ họp thứ 14 - khoá VII) về bổ sung nhiệm vụ và biện pháp
tiếp tục thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm
ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
829/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư trong khu vực nội thành thành phố Bến Tre, gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương và Phú Tân. Cụ thể gồm các ngành nghề sau:
1. Ngành gia công cơ khí: rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn;
2. Ngành chế biến gỗ: gia công mộc và cưa xẻ gỗ;
3. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng: cắt xẻ đá hoa cương;
4. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm;
5. Ngành giết mổ gia súc, gia cầm;
6. Ngành kinh doanh sơ chế phế liệu;
7. Ngành đóng tàu, ghe các loại;
8. Ngành sản xuất than: than tổ ong và than thiêu kết;
9. Ngành chế biến thuỷ sản;
10. Ngành sản xuất, chế biến thực phẩm: thạch dừa thô, mạch nha và cơm dừa nạo sấy;
11. Ngành hoá chất: kho chứa hoá chất.
Và các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có tiềm ẩn nguy cơ về ô nhiễm, sự cố môi trường mà các cơ sở này không có biện pháp thu gom, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại chỗ, nhưng không tích cực đầu tư xây dựng hệ thống xử lý; không đủ điều kiện xử lý chất thải hoặc hệ thống xử lý chất thải không hoàn chỉnh, chất thải xử lý chưa đạt tiêu chuẩn Việt Nam hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo lộ trình thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre, thì bắt buộc các cơ sở phải di dời ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Đề án bổ sung xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre) đang hoạt động chưa di dời, phải thực hiện đúng các quy định trong Đề án và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành.
Điều 3. Các cơ quan chức năng theo phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và đình chỉ ngay các cơ sở vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Tân, Phú Khương và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |