Quyết định 152/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 152/QĐ-CT-THNVDT
Ngày ban hành 04/01/2008
Ngày có hiệu lực 04/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phi Vân Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 152/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ 

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 01-10/05-CV07 ngày 10/12/2007 của công ty TNHH ô tô Hoa Mai, công văn số 39/CPN ngày 26/12/2007 của công ty cổ phần Nhuộm Hà Nội, công văn số 158/07/TBG-KDDL ngày 28/11/2007 của công ty TNHH SX&LR ô tô Chu Lai Trường Hải và giá bán xe ô tô trên thị trường Thành phố Hà Nội tại thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại Quyết định số 23032/QĐ-CT ngày 21/11/2005 của Cục thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

LOẠI XE

Năm sản xuất

Giá xe mới

 

PHẦN III

 

 

 

CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1997 VỀ SAU

 

 

 

CHƯƠNG I: XE Ô TÔ NHẬT

 

 

 

A. XE Ô TÔ HIỆU TOYOTA

 

 

1

TOYOTA RAV4 LIMITED 2.4; 07 chỗ

2007

1000

2

TOYOTA MATRIX 1.8; 05 chỗ

2007

620

 

B. XE Ô TÔ HIỆU NISSAN

 

 

1

NISSAN BLUEBIRD SYLPHY 2.0; 05 chỗ

2007

600

 

CHƯƠNG III: XE Ô TÔ PHÁP

 

 

 

A. XE Ô TÔ HIỆU PEUGEOT

 

 

1

PEUGEOT 107 1.0; 04 chỗ

2007

440

 

CHƯƠNG V: XE Ô TÔ HÀN QUỐC

 

 

 

B. XE Ô TÔ HIỆU HYUNDAI

 

 

1

HYUNDAI TUSCANI GTS 2.0; 04 chỗ

2006

650

 

C. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC

 

 

1

KIA MONING EX 1.1; 05 chỗ

2007

295

 

CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ TRUNG QUỐC

 

 

1

FAW CA7136ZE 1.3; 05 chỗ

2007

130

2

FAW CA7156UE 1.5; 05 chỗ

2007

140

 

CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM

 

 

 

M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SX

 

 

1

HOA MAI HM990TL; 990 Kg

2007

104

2

HOA MAI HD1000A; 1 TẤN

2007

125

3

HOA MAI HD1800; 1,8 TẤN

2007

142

4

HOA MAI HD2000TL; 2 TẤN

2007

146

5

HOA MAI HD2000TL/MB1; 2 TẤN

2007

155

6

HOA MAI TĐ2TA-1; 2 TẤN

2007

168

7

HOA MAI HD2350; 2,35 TẤN

2007

152

8

HOA MAI HD2350 4X4; 2,35 TẤN

2007

172

9

HOA MAI T.3T; 3 TẤN

2007

177

10

HOA MAI T.3T/MB; 3 TẤN

2007

187

11

HOA MAI TĐ3Tc-1; 3 TẤN

2007

188

12

HOA MAI TĐ3T(4X4)-1; 3 TẤN

2007

214

13

HOA MAI HD3250; 3,25 TẤN

2007

192

14

HOA MAI HD3250 4X4; 3,25 TẤN

2007

218

15

HOA MAI HD3450; 3,45 TẤN

2007

204

16

HOA MAI HD3600; 3,6 TẤN

2007

212

17

HOA MAI HD4650; 4,65 TẤN

2007

2...

18

HOA MAI HD4650.4X4; 4,65 TẤN

2007

242

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục Thuế ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn