UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/HD-SXD
|
Lào Cai, ngày 25
tháng 11 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công
trình xây;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày
01/7/2008 Về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Căn cứ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu
chuẩn trong hoạt động xây dựng hiện hành,
Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai hướng dẫn công tác thí
nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trong quá trình thực hiện đầu tư
xây dựng công trình như sau:
1. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng là các thao tác
kỹ thuật nhằm xác định một hay nhiều đặc tính của vật liệu xây dựng, sản phẩm
xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
xây dựng theo quy trình nhất định.
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được thực hiện
bởi các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng,
bao gồm: Thí nghiệm đất xây dựng, thí nghiệm nước dùng trong xây dựng; thí nghiệm vật liệu xây dựng, thí nghiệm
cấu kiện, sản phẩm xây dựng; thí nghiệm kết cấu công trình xây dựng và các thí
nghiệm khác.
2. Công tác thực hiện thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng:
2.1. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây
dựng:
- Thực hiện công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu,
cấu kiện, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và
lắp đặt vào công trình xây dựng theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết
kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng. Trường hợp
không đảm bảo chất lượng nhà thầu thi công xây dựng phải loại bỏ không đưa vào công
trường xây dựng;
- Tất cả các kết
cấu xây dựng như: Kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép, nền đất hiện trường,
kết cấu nền đường, kết cấu móng đường, kết cấu mặt đường,... đều phải thực hiện
thí nghiệm đánh giá chất lượng. Chất lượng kết cấu đảm bảo theo quy định của
tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng mới được phép
đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu chất lượng, khối lượng phục vụ chuyển bước thi
công, hoặc thanh quyết toán hạng mục công trình, công trình xây dựng;
2.2. Trách nhiệm của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật liệu xây dựng:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng trên
địa bàn tỉnh đều phải có phiếu chứng nhận chất lượng vật liệu xây dựng theo
từng lô sản phẩm và phải cung cấp phiếu này cho khách hàng. Các yêu cầu lấy
mẫu, thí nghiệm đều phải tuân theo nội dung hướng dẫn này. Các phiếu chứng nhận
chất lượng của cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây
dựng chỉ có ý nghĩa cam kết bảo hành chất lượng sản phẩm và không thay thế được
các phiếu thí nghiệm vật liệu hiện trường do các đơn vị thi công xây lắp tổ
chức thực hiện.
2.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Kiểm tra năng lực phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng (LAS-XD) của nhà thầu thi công;
- Kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình; Thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng khi
cần thiết;
- Thí nghiệm đối chứng theo quy định trong hợp đồng
xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng.
Ghi chú:
- Chi tiết
tên công tác nghiệm thu, tần suất kiểm tra và quy cách lấy mẫu theo phụ lục
đính kèm văn bản hướng dẫn này;
- Đối với các loại vật liệu, cấu kiện hay kết
cấu công trình có khối lượng nhỏ hơn khối lượng như trên vẫn phải lấy mẫu thí
nghiệm theo quy định;
- Đối với các dự án quy định tiêu chuẩn thi công, nghiệm thu khác với các tiêu chuẩn nêu trên
được ghi trong chỉ dẫn kỹ thuật hoặc đã có quyết định phê duyệt danh mục các
tiêu chuẩn áp dụng (AASHTO, ASTM, JIS, ...), Chủ đầu tư, tư vấn giám sát và nhà
thầu thi công áp dụng các tiêu chuẩn đó để thực hiện công tác thí nghiệm;
- Đối với công tác bê tông: Quy định trên áp
dụng đối với tổ mẫu thí nghiệm cường độ nén bắt buộc ở tuổi 28 ngày, khi có yêu
cầu kiểm tra cường độ nén bê tông phục vụ công tác thi công (giải phóng kết
cấu, chuyển bước thi công, ...) các tổ mẫu để thí nghiệm ở tuổi 3, 7, 14, 21
ngày sẽ được lấy bổ sung theo quy định như trên.
3. Công tác thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình trong quá trình thi
công xây dựng:
Trong quá trình kiểm tra, thanh tra để có cơ sở
đánh giá chất lượng công trình xây dựng hoặc trong quá trình thi công xây dựng
thì Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Chủ đầu tư
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai chỉ định
Trung tâm kiểm định xây dựng Lào Cai thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định
chất lượng kết cấu xây dựng, công trình xây dựng.
(Hướng dẫn này thay thế Công văn số 17/CV-XD
ngày 15/3/2006 của Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai)./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở có xây dựng chuyên ngành;
- UBND các huyện, thành phố Lào Cai;
- Các Chủ đầu tư xây dựng công trình;
- Các Nhà thầu thi công xây dựng;
- Các Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất kinh doanh VLXD;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Duy Hộ
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo văn bản hướng dẫn số: 09/HD-SXD ngày 25 tháng
11 năm 2013)
STT
|
Tên công tác
nghiệm thu
|
Tiêu chuẩn
nghiệm thu
|
Tần suất kiểm
tra
|
Quy cách mẫu
cần lấy
|
1
|
Cát đổ bê tông, cát xây trát
|
TCVN 7570:2006
|
- 200m3/ mẫu
|
30kg
|
2
|
Đá dăm, sỏi (dùng chế tạo bê tông)
|
TCVN 7570:2006
|
- 350m3/ mẫu
|
50-100kg, tùy theo cỡ đá
|
3
|
Đá nguyên khai (dùng để sản xuất đá dăm)
|
TCVN 7570:2006
|
- 01 mỏ nguồn/ 1 mẫu hoặc khi thay đổi địa tầng
|
3 viên mẫu đá hộc (không nứt, om trong quá trình
khai thác)
|
4
|
Xi măng
|
TCVN 6260:2009
TCVN 2682:2009
|
- 50 tấn/ 1 mẫu
|
- 20 kg
|
5
|
Gạch đất sét nung
|
TCVN 1450:2009
TCVN 1451:1998
|
- 100.000 viên/ 1 tổ mẫu
|
- 20 viên
|
6
|
Gạch bê tông tự chèn
|
TCVN 6476:1999
|
- 15.000 viên/ 1 tổ mẫu
|
- 15 viên
|
7
|
Gạch bê tông
|
TCVN 6477:2011
|
- 60.000 viên/ 1 tổ mẫu
|
- 15 viên
|
8
|
Gạch Terrazzo
|
TCVN 7744:2007
|
- 1000m2/1 tổ
mẫu
|
- 15 viên
|
9
|
Gạch ốp, lát
|
TCVN 7745:2007
TCVN 7483:2005
|
- 5000m2/ 1 tổ mẫu
|
- 15 viên mẫu
|
10
|
Đá ốp, lát nhân tạo
|
TCVN 8057:2009
|
- 1 lô/1 tổ mẫu
|
- 3 viên mẫu
|
11
|
Đá ốp, lát tự nhiên
|
TCVN 4732:2007
|
- 500m2/1 tổ mẫu
|
- 3 viên mẫu
|
12
|
Thép cốt bê tông
|
TCVN 1651:2008
|
- 50 tấn/1 tổ mẫu/1 loại đường kính
|
- 3 thanh 50cm + 3 thanh 30cm
|
Thí nghiệm độ sụt:
- 1 lần thử /mẻ trộn đầu tiên với bê tông trộn
tại hiện trường
- 1 lần giao hàng/1 lần thử với bê tông thương
phẩm
- 1 ca/1 lần thử với điều kiện thời tiết, độ ẩm
vật liệu ổn định
- 1 lần thử/ mẻ trộn đầu tiên, tối thiểu 1 ca/
lần thử với trường hợp thay đổi vật liệu và thành phần cấp phối bê tông
|
Kiểm tra trực tiếp tại hiện trường thi công
|
13
|
Bê tông
|
TCVN 4453:1995
|
Thí nghiệm cường độ nén:
- 500m3/ 1 tổ mẫu với bê tông khối lớn có khối đổ
lớn hơn 1000m3
- 250m3/ 1 tổ mẫu với bê tông khối lớn có khối đổ
nhỏ hơn 1000m3
- 100m3/ 1 tổ mẫu với bê tông các móng lớn
- 200m3/ 1 tổ mẫu với bê tông nền, mặt đường
- 20m3/ 1 tổ mẫu với kết cấu khung và các loại
kết cấu mỏng (cột, dầm, bản, vòm...)
|
- 3 viên mẫu lập phương kích thước 10x10x10cm (cỡ
đá £20cm), 15x15x15cm (cỡ đá £40mm), 20x20x20cm (cỡ đá >40mm)
|
Thí nghiệm cường độ kéo khi uốn (khi có yêu cầu
của thiết kế): 200m3/1 tổ mẫu
|
- 3 viên mẫu 15x15x60cm, 10x10x40cm, 20x20x80cm
tùy theo cỡ đá
|
Thí nghiệm độ chống thấm (khi có yêu cầu của
thiết kế): 50m3/1 tổ mẫu
|
- 3 viên mẫu hình trụ D15x15cm
|
14
|
Thép các bon cán nóng (thép hình, thép tấm, ...)
|
TCVN 5709:2009
|
- 50 tấn/ 1 tổ mẫu/ 1 loại
|
- 3 thanh 50cm + 3 thanh 30cm
|
15
|
Nước (dùng trộn bê tông
và vữa)
|
Thiết kế
|
- 1 nguồn cung cấp/1 mẫu
|
- 5 lít
|
16
|
Thiết kế cấp phối bê tông, vữa xây trát
|
Theo yêu cầu của
thiết kế
|
- 1 mẫu cát/ 1 loại, 1 mẫu đá/ 1 loại, 1 mẫu xi
măng, 1 mẫu phụ gia (nếu có)
|
- 30kg cát/ 1 loại, 50kg đá 1 loại, 20kg xi măng
cho mác cấp phối bê tông
|
17
|
Vữa xây, trát
|
TCVN 3121:2003
|
- 1 hạng mục thi công/1 tổ mẫu
|
- 3 viên mẫu kích thước 4x4x16cm
|
18
|
Đất đắp (hoặc cát đắp)
|
TCVN 4504:2005
TCVN 4447:2012
|
- 01 mỏ đất/
1 mẫu, hoặc khi thay đổi địa tầng (thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý)
|
- 100kg
|
- Thí nghiệm độ chặt và độ ẩm lu lèn: 100-200m3/
3 điểm (đối với đất sét, cát pha và cát không lẫn cuội sỏi, đá) hoặc 200-400m3/
3 (đối với đất hoặc cát lẫn cuội sỏi)
|
Kiểm tra trực tiếp tại hiện trường thi công
|
Theo yêu cầu của
thiết kế
|
- 1km/ 3 điểm (thí nghiệm đo mô đun đàn hồi)
|
19
|
Nhựa đường
|
TCVN 7504:2005
|
- 1 lô/1 mẫu
|
- 5kg
|
20
|
Đá dăm nước
|
TCVN 9504:2012
|
- Vật liệu thô 1000m3/1 loại/1 mẫu
|
- 50-100kg thủy theo cỡ
|
- Vật liệu chèn 200m3/1 loại/ 1 mẫu
|
- 30kg
|
- 1 mẫu bột khoáng
(đối với mặt đường)
|
- 5kg
|
- 100m/ 4 mặt cắt (thí nghiệm đo độ bằng phẳng bề
mặt sau thi công)
|
|
21
|
Đá dăm láng nhựa
|
TCVN 8863:2011
|
- 1000m3/ 1 mẫu (thí nghiệm các chỉ
tiêu cơ lý)
|
- 50kg mỗi loại
|
- 1 đoạn thi công/ 3 mẫu (thí nghiệm hàm lượng
nhựa)
|
- Khay tôn 25x40cm
|
- 1km dài/ 1 làn xe/ 5 vị trí (thí nghiệm đo độ
bằng phẳng)
|
|
22
|
Đá dăm cấp
phối
|
TCVN 8859:2011
|
- 3000m3/ 1 mẫu (các chỉ tiêu cơ lý
đối với thí nghiệm mẫu tại nguồn cung cấp)
|
- 100kg
|
- 1000m3/ 1 mẫu (các chỉ tiêu cơ lý
đối với thí nghiệm mẫu tại công trình)
|
- 100kg
|
- 200m3/ 1 mẫu (thí nghiệm độ ẩm,
thành phần hạt trong quá trình thi công)
|
- 50kg
|
- 100m2/ 1 điểm (thí nghiệm độ chặt)
|
|
- 100m dài/ 1 làn xe/ 1 vị trí (thí nghiệm đo độ
bằng phẳng)
|
|
23
|
Cấp phối đá dăm kẹp đất (dùng cho lớp áo đường)
|
TCVN 8857:2011
|
- 200m3/ 1 mẫu (thí nghiệm cơ lý)
|
- 100kg
|
- 100m dài/ 1 làn xe/1 điểm (thí nghiệm độ chặt)
|
|
24
|
Cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi
măng (dùng cho kết cấu áo đường)
|
TCVN 8858:2011
|
- 500 tấn/ 1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt)
|
- 100kg
|
- 2000 tấn/ 1 mẫu (thí nghiệm độ hao mòn Los
Angeles)
|
- 30kg
|
- 1 ca thi công/1 lần (thí nghiệm độ ẩm 1 trước
khi lu lèn)
|
- 20kg
|
- 1 đoạn thi công/ 3 điểm thí nghiệm độ chặt
|
|
- 1km/ 6 mẫu (3 mẫu thí nghiệm nén, 3 mẫu thí
nghiệm ép chẻ)
|
- Mũi khoan D = 100mm
|
- 1km dài/ 5 mặt cắt (thí nghiệm đo độ bằng phẳng)
|
|
15
|
Thiết kế bê tông nhựa
|
TCVN 8819:2011
|
- 1 mẫu cát
|
- 50kg
|
- 1 mẫu đá/ 1 loại
|
- 100kg
|
- 01 mẫu bột khoáng
|
- 20kg
|
- 1 mẫu nhựa đường
|
- 5kg
|
26
|
Bê tông nhựa trong quá trình sản xuất
|
TCVN 8819:2011
TCVN 7493:2005
|
- Đá dăm 200m3 hoặc 2 ngày/ 1 mẫu (thí
nghiệm thành phần hạt, lượng hạt dẹt, hàm lượng bụi sét)
|
- 50kg
|
- Cát 200m3 hoặc 2 ngày/1 mẫu (thí
nghiệm thành phần hạt, hệ số đương lượng cát)
|
- 30kg
|
- Bột khoáng
50 tấn hoặc 2 ngày/1 mẫu (thí nghiệm thành phần hạt, chỉ số dẻo)
|
- 5kg
|
- Nhựa đường 1 ngày/ 1 mẫu (thí nghiệm độ kim
lún, hóa mềm)
|
- 5kg
|
-1 ngày/ 1 mẫu hỗn hợp sau khi trộn
|
- 20kg
|
27
|
Bê tông nhựa sau thi công
|
TCVN 8819:2011
|
- 2500m2 hoặc 330m dài/ 3 mẫu khoan
(thí nghiệm thành phần hạt, độ chặt, hàm lượng nhựa)
|
|
- 25m dài/ 1 lần/ 1 vị trí (thí nghiệm độ nhám)
|
|
- 1km/ 1 làn xe/ 5 - 10 điểm (đo mô đun đàn hồi)
|
|
28
|
Cọc bê tông cốt thép
|
Theo yêu cầu của
thiết kế
|
- Thí nghiệm cường độ bê tông cọc bằng phương
pháp không phá hủy (trường hợp nghi ngờ về chất lượng)
|
|
TCVN 9393:2012
|
- Thí nghiệm nén tĩnh cọc 1% số lượng cọc nhưng
không ít hơn 2 cọc (theo chỉ định của tư vấn thiết kế)
|
|