Công văn 674/QLCL-TTPC năm 2014 báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
Số hiệu | 674/QLCL-TTPC |
Ngày ban hành | 22/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/04/2014 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Lê Bá Anh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Vi phạm hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 674/QLCL-TTPC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế)
Thực hiện văn bản số 1845/BNN-PC ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong thời gian từ 01/10/2013 đến 31/3/2014, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo như sau:
1. Nhận xét, đánh giá chung về tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính.
Kết quả thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành, liên ngành trong lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản cho thấy tình hình chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm có chuyển biến tích cực; hầu hết các cơ sở được thanh tra, kiểm tra có ý thức chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản, như: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về ATTP, Giấy chứng nhận về sức khỏe, giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về ATTP của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh, …do vậy, việc xử phạt vi phạm hành chính đối với các cơ sở do Đoàn thanh tra, kiểm tra của Cục thực hiện không có, chủ yếu nhắc nhở khắc phục các sai lỗi nhẹ.
Các đoàn thanh tra, kiểm tra do các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản địa phương thực hiện có xử phạt vi phạm hành chính các cơ sở vi phạm hành chính nhưng báo cáo Thanh tra Sở NNPTNT theo quy định (không có báo cáo về Cục).
2. Số vụ vi phạm phát hiện, xử lý; đối tượng vi phạm; việc áp dụng các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả; biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành vi vi phạm phổ biến.
a) Thanh tra chuyên ngành.
- Theo kế hoạch đã được Bộ phê duyệt tại Quyết định số 2934/QĐ-BNN-TTr ngày 20/11/2012 về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2013 của các Tổng cục và các Cục, năm 2013 Cục thực hiện thanh tra, kiểm tra 09 cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông thủy sản.
Kết quả thực hiện: Hầu hết các cơ sở chấp hành các quy định của pháp luật về chất lượng, ATTP trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và có một số sai lỗi nhẹ đã được Đoàn thanh tra, kiểm tra nhắc nhở, yêu cầu khắc phục, báo cáo Cục kết quả khắc phục sai lỗi.
- Các Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản địa phương trong quá trình thanh tra có xử phạt vi phạm hành chính nhưng kết quả báo cáo về Thanh tra các Sở NNPTNT không báo cáo về Cục nên không có số liệu tổng hợp.
b) Thanh tra, kiểm tra liên ngành.
- Thực hiện Kế hoạch 19/KH-BCĐTUVSATTP ngày 05/12/2013 của Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm và Chỉ thị số 4313/CT-BNN-QLCL ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trong dịp Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014. Bộ trưởng đã ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành về an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì (Đoàn số 2 tại Tp. Hồ Chí Minh, Tây Ninh); Cục Bảo vệ thực vật chủ trì (Đoàn số 5 tại Nghệ An, Quảng Trị) và Cục Thú y chủ trì (Đoàn số 6 tại tỉnh Long An, An Giang), kết quả như sau:
- Số cơ sở vi phạm do các Đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành trung ương thực hiện.
Bảng 1: Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra do các Đoàn TW thực hiện:
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Tỷ lệ % so với tổng số được thanh tra |
● |
Tổng số cơ sở được thanh tra |
20 |
|
● |
Số cơ sở còn có vi phạm |
13 |
65% |
● |
Số cơ sở vi phạm bị xử lý Trong đó |
11 |
|
3.1 |
Số cơ sở vi phạm đã bị xử lý ngay trong quá trình thanh tra, kiểm tra (nêu rõ hình thức xử lý) |
0 |
|
3.2 |
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa phương xử lý |
13 |
100% |
Bảng 2: Nội dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở thực phẩm
TT |
Nội dung vi phạm |
Số cơ sở được thanh tra |
Số cơ sở vi phạm |
Tỷ lệ % |
● |
Điều kiện vệ sinh cơ sở |
20 |
6 |
30% |
● |
Điều kiện vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ |
20 |
3 |
15% |
● |
Điều kiện về con người |
20 |
4 |
20 |
● |
Công bố tiêu chuẩn sản phẩm |
7 |
2 |
28.6% |
● |
Ghi nhãn thực phẩm |
7 |
5 |
71,4% |
● |
Quảng cáo thực phẩm |
2 |
2 |
100 |
● |
Chất lượng sản phẩm thực phẩm |
7 |
2 |
28,6 |
● |
Vi phạm khác: |
15 |
6 |
40% |
- Số cơ sở vi phạm do địa phương thực hiện (18/63 tỉnh/tp báo cáo)
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra (theo báo cáo).
TT |
Loại hình cơ sở thực phẩm |
Số cơ sở được thanh, kiểm tra |
Số cơ sở đạt |
Tỷ lệ % đạt |
1 |
Sản xuất, chế biến |
1728 |
1532 |
86,7% |
2 |
Kinh doanh |
1894 |
1634 |
86,3% |
3 |
Tổng |
3622 |
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm.
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Tỷ lệ % so với tổng số được thanh tra |
1 |
Tổng số cơ sở được thanh tra |
3622 |
|
2 |
Số cơ sở còn có vi phạm |
456 |
12,6% |
2.1 |
Số cơ sở vi phạm bị xử lý |
298 |
8,2% |
2.2 |
Số cơ sở bị nhắc nhở |
158 |
4,5% |
3 |
Hình thức xử phạt |
|
|
3.1 |
Hình thức phạt chính |
|
|
a |
Cơ sở bị cảnh cáo |
125 |
3,5% |
b |
Cơ sở bị phạt tiền |
163 |
4,5% |
c |
Tổng số tiền phạt (đ) |
383.050.000 |
|
3.2 |
Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả |
||
a |
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sp |
4 |
|
b |
Số sản phẩm bị đình chỉ |
32 |
|
c |
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm |
16 |
|
Kết quả phát hiện và xử lý vi phạm hành chính ở các địa phương thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố, các Sở tổng hợp kết quả chung báo cáo về Bộ (qua Thanh tra Bộ) do vậy Cục không có số liệu cụ thể để tổng hợp báo cáo.
3. Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; tổng số tiền phạt thu được; số lượng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; số giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng có thời hạn; số vụ bị đình chỉ hoạt động có thời hạn; số lượng quyết định xử phạt chưa được thi hành; số quyết định hoãn, giảm, miễn thi hành phạt tiền; số vụ bị cưỡng chế thi hành; số vụ bị khiếu nại, khiếu kiện:
a) Kết quả thực hiện từ các đoàn thanh tra, kiểm tra, liên ngành trung ương thực hiện: Không
b) Kết quả thực hiện từ các Đoàn thanh tra, kiểm tra do địa phương thực hiện (theo báo cáo của 18/63 tỉnh/tp).
- Tổng số tiền xử phạt là: 383.050.000 đ
- Số lượng tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu; số giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tước quyền sử dụng có thời hạn: Không