Công văn số 1503 TT/NV6 ngày 08/04/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc thuế GTGT đối với dịch vụ vận tải quốc tế
Số hiệu | 1503TT/NV6 |
Ngày ban hành | 08/04/2002 |
Ngày có hiệu lực | 08/04/2002 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính,Tổng cục Thuế |
Người ký | Nguyễn Đức Quế |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1503 TT/NV6 |
Hà Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2002 |
Kính gửi: |
Công ty vận tải thuỷ Bình Minh |
Trả lời công văn số 15/TĐN ngày 12/03/2002 của Công ty hỏi về chính sách thuế GTGT. Tổng cục thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại khoản 26 Điều 4 Chương I Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng thì: Tổ chức, cá nhân mua, bán, nhập khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ hoặc hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ ở khâu không chịu thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty mua hàng hoá, dịch vụ phục vụ cho hoạt động vận tải quốc tế (là hoạt động không chịu thuế GTGT), Công ty đã thanh toán cho người bán tiền thuế GTGT, người bán đã xuất hóa đơn có thuế GTGT giao cho Công ty và người bán đã kê khai nộp thuế GTGT vào NSNN thì Công ty không được kê khai khấu trừ số thuế GTGT đầu vào đã trả.
Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được hạch toán vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định tại điểm 12 Mục III Phần B Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/07/1998 của Bộ Tài chính; điểm 12 Mục III Phần B Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty vận tải thuỷ Bình Minh được biết và đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế tỉnh Bình Định để được hướng dẫn thực hiện cụ thể./.
|
KT/
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |