BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2024
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ GIÁ DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
MÀ PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH PHẢI BÁN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ; CHI PHÍ ĐĂNG THÔNG BÁO LỰA CHỌN
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, CHI PHÍ THÔNG BÁO CÔNG KHAI VIỆC ĐẤU GIÁ
TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA, CHI PHÍ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC LIÊN QUAN THEO QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11
năm 2016 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản năm
2024;
Căn cứ Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng
6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư quy định khung giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải
bán thông qua đấu giá và chi phí đăng thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu
giá tài sản, chi phí thông báo công khai việc đấu giá trên Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia, chi phí sử dụng Cổng Đấu giá tài sản quốc gia và các chi phí khác
liên quan theo quy định của pháp luật.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định cơ chế,
chính sách về giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông
qua đấu giá theo quy định tại khoản 1 Điều 66 của Luật Đấu giá tài sản được sửa
đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 10 Điều 73 Luật Giá năm 2023.
2. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
chi phí đăng thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, chi phí
thông báo công khai việc đấu giá trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, chi phí sử
dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo quy định
của Luật Đấu giá tài sản.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này
bao gồm:
1.
Người có tài sản đấu giá theo quy định tại khoản 5 Điều 5 của Luật đấu giá
tài sản khi thực hiện đấu giá tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 của
Luật đấu giá tài sản.
2. Tổ
chức đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 12 Điều 5 của Luật đấu giá
tài sản; Hội đồng đấu giá tài sản trong trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng đấu
giá tài sản thực hiện.
3. Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến trường hợp đấu giá tài sản quy định tại khoản
1 Điều 4 của Luật đấu giá tài sản.
Chương II
CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ
GIÁ DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN MÀ PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH PHẢI BÁN THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
Điều 3. Giá dịch
vụ đấu giá tài sản
1. Trường hợp đấu giá tài sản
không thành thì người có tài sản đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá tài sản
các chi phí đấu giá tài sản theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Luật Đấu giá
tài sản đã được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản.
2. Việc xác định giá dịch vụ đấu
giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản cụ thể cho từng cuộc đấu giá do người có
tài sản đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản trên cơ sở kết quả lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản và quy định về
giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản tại Luật Đấu giá tài
sản. Người có tài sản chịu trách nhiệm về việc quyết định mức cụ thể giá dịch vụ
đấu giá tài sản, đảm bảo giá dịch vụ đấu giá tài sản trong khung giá do Bộ Tư
pháp quy định tại Thông tư này và không cao hơn mức giá tối đa tương ứng với
khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày
kết thúc cuộc đấu giá, người có tài sản đấu giá thanh toán cho tổ chức đấu giá
giá dịch vụ đấu giá tài sản, các chi phí đấu giá quy định tại khoản 2 Điều
66 Luật Đấu giá tài sản; trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có
quy định khác.
Điều 4. Quản
lý và sử dụng giá dịch vụ đấu giá tài sản
1. Việc quản lý, sử dụng giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản,
chi phí dịch vụ và các khoản thu khác của tổ chức đấu giá được quy định tại Điều
68 của Luật Đấu giá tài sản.
2. Các tổ
chức đấu giá phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ đấu giá tài sản, công khai giá
dịch vụ đấu giá tài sản theo từng địa phương nơi tổ chức đấu giá; chấp hành
theo quy định của pháp luật về giá, pháp luật về đấu giá tài sản và văn bản
pháp luật hướng dẫn có liên quan.
3. Tổ chức đấu giá tài sản sử dụng
hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định pháp luật về hóa đơn.
Chương III
CHI PHÍ ĐĂNG THÔNG BÁO LỰA
CHỌN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, CHI PHÍ THÔNG BÁO CÔNG KHAI VIỆC ĐẤU
GIÁ TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA, CHI PHÍ SỬ DỤNG CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC
GIA VÀ CÁC CHI PHÍ KHÁC LIÊN QUAN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
Mục 1. Nguyên tắc thu, chi,
mức thu và tổ chức thu, nộp chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá
trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
Điều 5. Nguyên tắc thu, chi
đối với các khoản thu chi phí đăng tải và chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực
tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
1. Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia có trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng các khoản thu chi phí đăng tải,
chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
theo quy định tại Thông tư này.
2. Nguồn thu từ chi phí đăng tải, chi phí sử dụng
phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia để thực hiện các
nhiệm vụ sau đây:
a) Quản lý, duy trì, vận hành và phát triển Cổng
Đấu giá tài sản quốc gia;
b) Đăng tải thông thông báo lựa chọn tổ chức
hành nghề đấu giá tài sản, thông báo công khai việc đấu giá trên Cổng Đấu giá
tài sản quốc gia, thực hiện đấu giá trực tuyến và các thông tin khác theo quy định
của pháp luật.
c) Các nhiệm vụ chi thường xuyên khác liên quan
đến việc tổ chức quản lý, duy trì, vận hành và phát triển Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia.
3. Khoản thu chi phí đăng tải, chi phí sử dụng
phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia để phục vụ hoạt
động của Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo cơ chế tự
chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này. Chênh lệch thu chi được hạch
toán vào các quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành và chỉ phục vụ cho các
nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 6. Mức thu các loại chi
phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài
sản quốc gia
1. Chi phí đăng thông báo lựa chọn tổ chức hành
nghề đấu giá tài sản là 150.000 đồng/01 lần thông báo (Một trăm năm mươi nghìn
đồng/một lần thông báo). Một lần thông báo bao gồm thông báo lựa chọn và thông
báo kết quả lựa chọn.
2. Chi phí đăng thông báo công khai việc đấu giá
tài sản là 330.000 đồng/01 lần thông báo (Ba trăm ba mươi nghìn đồng/một lần
thông báo).
3. Chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến
trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia để tổ chức cuộc đấu giá bằng hình thức đấu
giá trực tuyến là 3.000.000 đồng/01 phiên đấu giá (Ba triệu đồng/một phiên đấu
giá).
4. Chi phí quy định tại khoản 1,
2, 3 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
Điều 7. Tổ chức thu, nộp chi
phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài
sản quốc gia
1. Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia chịu trách nhiệm thu các loại chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm
đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia tại Điều 7 Thông tư này.
Tài khoản thu là tài khoản đồng Việt Nam của Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu
giá tài sản quốc gia mở tại ngân hàng thương mại.
2. Nộp chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm
đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân nộp chi phí đăng tải trên Cổng
Đấu giá tài sản quốc gia theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư này
trong thời hạn tối đa là 14 ngày, kể từ ngày thông tin được đăng tải hợp lệ trên
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia.
b) Tổ chức, cá nhân nộp tiền sử dụng phần mềm đấu
giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo quy định tại khoản 3 Điều
7 Thông tư này trong thời hạn tối đa là 14 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu
giá.
Mục 2. Quản lý và sử dụng
khoản thu chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng
đấu giá tài sản quốc gia
Điều 8. Quản lý, sử dụng khoản
thu chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu
giá tài sản quốc gia
1. Nội dung chi:
a) Chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
b) Chi tổ chức quản lý, giám sát việc đăng tải
thông tin, việc đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia;
c) Chi tổ chức quản lý, giám sát, vận hành, phát
triển Cổng Đấu giá tài sản quốc gia;
d) Chi hoạt động hướng dẫn, đào tạo người sử dụng
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia;
đ) Chi hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận,
xử lý thông tin đăng tải trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, đấu giá trực tuyến,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu giá tài sản, quản lý dữ liệu về
đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá;
e) Sử dụng cho các quỹ thực hiện theo quy định về
tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi khác theo
quy định pháp luật;
h) Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư
khác phục vụ triển khai áp dụng đấu giá trực tuyến.
2. Việc phân phối kết quả tài chính, trích lập
các quỹ thực hiện theo cơ chế tự chủ tuân theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này. Chênh lệch thu chi được hạch
toán vào các quỹ theo quy định pháp luật hiện hành và chỉ phục vụ cho các nhiệm
vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức lập, phê duyệt, điều chỉnh kế hoạch,
quyết toán thu, chi hàng năm:
a) Trung tâm thông tin đấu giá tài sản lập kế hoạch
thu và kế hoạch chi liên quan đến đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực
tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này vào dự toán của Cục Bổ trợ tư pháp để trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt.
b) Trường hợp phát sinh nhiệm vụ, người đứng đầu
Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia báo cáo Cục trưởng Cục
Bổ trợ tư pháp để điều chỉnh các khoản thu, chi tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh trong phạm vi kế hoạch năm
được phê duyệt. Việc điều chỉnh chỉ được thực hiện trong năm kế hoạch.
c) Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia có trách nhiệm lập quyết toán thu, chi theo các nội dung tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này và quyết toán vào kinh phí hoạt động của Cục
Bổ trợ tư pháp.
Mục 3. Trách nhiệm của các
bên
Điều 9. Trách nhiệm của Cục
Bổ trợ tư pháp, Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia và tổ
chức, cá nhân có liên quan
1. Cục Bổ trợ tư pháp có trách nhiệm:
a) Theo dõi, giám sát và quản lý việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, của Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc
gia.
b) Tổng hợp kế hoạch thu, kế hoạch chi hàng năm
của Trung tâm thông tin đấu giá tài sản trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
c) Điều chỉnh kế hoạch thu, kế hoạch chi của Tổ
chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 9 của Thông tư này.
d) Quyết toán thu, chi của Tổ chức được giao vận
hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 của
Thông tư này.
2. Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia có trách nhiệm:
a) Thông báo công khai trên Cổng Đấu giá tài sản
quốc gia quy trình thu chi phí đăng tải, chi phí sử dụng phần mềm đấu giá trực
tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, bao gồm cách thức, phương thức, đối
tượng và mức thu.
b) Tổ chức thu chi phí đăng tải, chi phí sử dụng
phần mềm đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia.
c) Quản lý, sử dụng khoản thu theo quy định tại
Điều 8 của Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân đăng tải, sử dụng phần mềm đấu
giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia có trách nhiệm:
a) Nộp chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 8
Thông tư này. Hết thời hạn thanh toán chi phí theo quy định mà cá nhân, tổ chức
không thanh toán chi phí thì tài khoản của cá nhân, tổ chức đó bị chuyển sang
trạng thái tạm ngừng hoạt động và không thực hiện được các giao dịch liên quan
trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia cho đến khi hoàn thành trách nhiệm thanh
toán chi phí theo quy định.
b) Thực hiện đúng quy chế hoạt động của Cổng Đấu
giá tài sản quốc gia và quy định của pháp luật liên quan.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Điều
khoản chuyển tiếp
Trong
thời gian Tổ chức được giao vận hành Cổng Đấu giá tài sản quốc gia chưa được
thành lập, người có tài sản đấu giá, tổ chức đấu giá tài sản chưa phải nộp chi
phí đăng tải thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, chi phí thông báo công
khai việc đấu giá tài sản trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, chi phí sử dụng Cổng
Đấu giá tài sản quốc gia và các chi phí khác liên quan theo quy định của pháp
luật.
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Đối với các hợp đồng dịch vụ đấu
giá tài sản đã được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá dịch vụ đấu giá tài sản theo
quy định tại Luật Đấu giá tài sản và Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định khung giá dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá
tài sản cho đến khi kết thúc hợp đồng.
3. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tư
pháp để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Cơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể;
- Vụ Pháp luật, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử: Chính phủ, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH THU VÀ KẾ HOẠCH CHI
CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI, CHI PHÍ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG
ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA
A.
Kế hoạch thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG THU
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ
(I+II+III+IV)
|
|
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC
CHUYỂN SANG
|
|
II
|
THU CHI PHÍ ĐĂNG
TẢI
|
|
1
|
Đăng tải thông báo lựa
chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
|
2
|
Đăng tải thông báo
công khai việc đấu giá tài sản
|
|
III
|
THU CHI PHÍ SỬ DỤNG
PHẦN MỀM ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
|
|
1
|
Sử dụng phần mềm đấu
giá trực tuyến
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
B.
Kế hoạch chi
(Đơn
vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ
(I+II+III+IV)
|
|
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI ĐĂNG TẢI VÀ
ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC
GIA
|
|
III
|
CHI THỰC HIỆN QUẢN
LÝ CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA
|
|
1
|
Chi thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Chi tổ chức quản lý, giám sát việc đăng tải
thông tin, việc đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
3
|
Chi tổ chức quản lý, giám sát, vận hành, phát
triển Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
4
|
Chi hoạt động hướng dẫn, đào tạo người sử dụng
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
5
|
Chi hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận,
xử lý thông tin đăng tải trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, đấu giá trực tuyến,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu giá tài sản, quản lý dữ liệu
về đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá
|
|
6
|
Sử dụng cho các quỹ thực hiện theo quy định về
tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
7
|
Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi khác theo
quy định pháp luật
|
|
8
|
Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư khác
phục vụ triển khai áp dụng đấu giá trực tuyến
|
|
IV
|
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ
TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
|
|
PHỤ LỤC II
QUYẾT TOÁN THU VÀ QUYẾT TOÁN
CHI CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI, CHI PHÍ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA
A.
Quyết toán thu
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG THU
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ
(I+II+III+IV)
|
|
I
|
KINH PHÍ NĂM TRƯỚC
CHUYỂN SANG
|
|
II
|
THU CHI PHÍ ĐĂNG
TẢI
|
|
1
|
Đăng tải thông báo lựa
chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
|
2
|
Đăng tải thông báo
công khai việc đấu giá tài sản
|
|
III
|
THU CHI PHÍ SỬ DỤNG
PHẦN MỀM ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN
|
|
1
|
Sử dụng phần mềm đấu
giá trực tuyến
|
|
IV
|
THU KHÁC (NẾU CÓ)
|
|
B.
Quyết toán chi
(Đơn vị tính: đồng)
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
SỐ TIỀN
|
|
TỔNG SỐ
(I+II+III+IV)
|
|
I
|
THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
II
|
CHI ĐĂNG TẢI VÀ
ĐẤU GIÁ TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC
GIA
|
|
III
|
CHI THỰC HIỆN QUẢN
LÝ CỔNG ĐẤU GIÁ TÀI SẢN QUỐC GIA
|
|
1
|
Chi thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước
|
|
2
|
Chi tổ chức quản lý, giám sát việc đăng tải
thông tin, việc đấu giá trực tuyến trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
3
|
Chi tổ chức quản lý, giám sát, vận hành, phát
triển Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
4
|
Chi hoạt động hướng dẫn, đào tạo người sử dụng
Cổng Đấu giá tài sản quốc gia
|
|
5
|
Chi hoạt động liên quan đến công việc tiếp nhận,
xử lý thông tin đăng tải trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, đấu giá trực tuyến,
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu giá tài sản, quản lý dữ liệu
về đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá
|
|
6
|
Sử dụng cho các quỹ thực hiện theo quy định về
tự chủ trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
7
|
Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi khác theo
quy định pháp luật
|
|
8
|
Các nhiệm vụ chi thường xuyên, chi đầu tư khác
phục vụ triển khai áp dụng đấu giá trực tuyến
|
|
IV
|
PHÂN PHỐI KẾT QUẢ
TÀI CHÍNH THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ
|
|