Luật Đất đai 2024

Quyết định 89/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 89/2025/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Ngày ban hành 04/12/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Đào Quang Khải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2025/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-SNNMT ngày 23 tháng 10 năm 2025;

Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.

Bãi bỏ các văn bản sau đây:

1. Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn khi Nhà nước thu hồi đất; diện tích đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật – Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC-Bộ
Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế các Bộ: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Ninh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, các Ban xây dựng Đảng;
- Văn phòng ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ Lãnh đạo Văn phòng;
+ Trung tâm thông tin (đăng tải trên công báo, cổng TTĐT tỉnh);
+ Trưởng các phòng, bộ phận trực thuộc;
+ Lưu: VT, KTTH Huân.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Quang Khải

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND tỉnh Bắc Ninh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật số 31/2024/QH15 khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi

1. Đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm (cây ăn quả, cây cảnh và cây nông nghiệp khác): Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp: Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản: Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi không có trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường

1. Trường hợp khi kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh cây trồng, vật nuôi chưa được quy định trong các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định đơn giá bồi thường theo quy định tại Điều 103 Luật số 31/2024/QH15 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể theo quy định.

2. Phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các xã, phường quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi không có trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này cho từng công trình, dự án cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.

2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Phụ lục

(Ban hành kèm theo Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HẰNG NĂM

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

đồng/m²

9.000

2

Ngô (bắp)

đồng/m²

9.000

3

Cây lấy củ có chất bột (Khoai lang, Khoai tây, Sắn, Khoai sọ, Sắn dây,...)

đồng/m²

26.900

4

Cây lấy hạt có chứa dầu (Lạc, đậu tương, vừng,...)

đồng/m²

15.200

5

Rau lấy lá, lấy quả, ăn củ, rễ, thân; rau họ đậu các loại

 

 

-

Rau lấy lá (Rau muống, Cải các loại, Mùng tơi, Rau ngót, Bắp cải, Rau dền, Súp lơ, Xà lách, Rau diếp, Rau đay, Rau khoai lang, Ngọn su su, Ngọn bí,...)

đồng/m²

33.900

-

Dưa lấy quả (Dưa hấu, Dưa lê, Dưa vàng, Dưa bở, Dưa lưới,...)

đồng/m²

53.500

-

Rau họ đậu (Đậu đũa, Đậu Co-ve, Đậu Hà Lan, Đậu rồng, Đậu ván,...)

đồng/m²

37.500

-

Rau lấy quả (Dưa chuột/ dưa leo, Cà chua, Bí đỏ (Bí ngô), Bí xanh, Bầu, Mướp, Quả su su, Ớt trái ngọt, Cà tím, cà pháo, Mướp đắng, Ngô bao tử, Dưa gang, Lặc lè,...)

đồng/m²

41.000

-

Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân (Su hào, Cà rốt, Củ cải, Tỏi lấy củ, Hành tây, Hành hoa, Hành củ, Rau cần ta, Tỏi tây, Tỏi ngồng, Cần tây, Củ dền, Củ đậu/Củ sắn, Củ sen,...)

đồng/m²

66.100

-

Rau khác

đồng/m²

32.800

6

Đậu, đỗ các loại (Đậu/đỗ đen, Đậu/đỗ xanh, Đậu/đỗ Hà Lan hạt,...)

đồng/m²

10.900

7

Mía

đồng/m²

20.000

8

Cây gia vị (Ớt cay, Gừng, Riềng, Tía tô, Kinh giới, Rau mùi, Rau húng, Mùi tàu/ngò gai, Rau thì là,...)

đồng/m²

21.300

9

Cây dược liệu (Bạc hà, Ngải cứu, Atiso, Nghệ, Sả, Cà gai leo, Hương nhu,...)

đồng/m²

22.300

10

Cây trồng khác (Sen lấy hạt, Cỏ voi, Ngô sinh khối dùng làm thức ăn chăn nuôi, muồng muồng, gơ khoai lang,...)

đồng/m²

26.400

11

Hoa các loại

 

 

-

Hoa hồng

đồng/m²

58.500

-

Hoa cúc

đồng/m²

59.000

-

Hoa lay ơn

đồng/m²

61.800

-

Hoa huệ

đồng/m²

54.000

-

Hoa ly

đồng/m²

240.000

-

Hoa loa kèn

đồng/m²

54.600

12

Cây giống các loại

 

 

-

Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm)

đồng/m²

50.000

Hướng dẫn áp dụng:

1. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế diện tích cây trồng trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.

2. Cây trồng hằng năm

- Áp dụng cho các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hằng năm lưu gốc.

- Các loại cây trồng phải trồng đảm bảo mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.

3. Diện tích cây giống được bồi thường (tại số thứ tự 12) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).

 

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM

(CÂY ĂN QUẢ, CÂY CẢNH VÀ CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC)

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây ăn quả

 

 

1

Cây vải (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

90.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

314.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

610.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

1.050.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

1.850.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

2.290.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

2.730.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

3.170.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

3.610.000

-

Đường kính gốc: 40cm ≤ Φ <45cm

đồng/cây

4.050.000

-

Đường kính gốc: 45cm ≤ Φ <50cm

đồng/cây

4.490.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 50 cm

đồng/cây

4.930.000

2

Cây nhãn (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

90.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

290.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

550.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

930.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

1.610.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

1.990.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

2.370.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

2.750.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

3.130.000

-

Đường kính gốc: 40cm ≤ Φ <45cm

đồng/cây

3.510.000

-

Đường kính gốc: 45cm ≤ Φ <50cm

đồng/cây

3.890.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 50 cm

đồng/cây

4.270.000

3

Cam, Quýt (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

85.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

315.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm

đồng/cây

705.000

-

Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm

đồng/cây

1.095.000

-

Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <11cm

đồng/cây

1.485.000

-

Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm

đồng/cây

1.875.000

-

Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

2.265.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm

đồng/cây

2.655.000

4

Cây Bưởi (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

95.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

305.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

575.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

965.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

1.355.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

1.745.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

2.135.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

2.525.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

2.915.000

5

Cây Na (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

60.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

115.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm

đồng/cây

490.000

-

Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm

đồng/cây

705.000

-

Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <11cm

đồng/cây

920.000

-

Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm

đồng/cây

1.135.000

-

Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

1.350.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm

đồng/cây

1.565.000

6

Cây Táo (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 600 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

85.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

345.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <8cm

đồng/cây

645.000

-

Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <11cm

đồng/cây

945.000

-

Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm

đồng/cây

1.245.000

-

Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

1.605.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <17cm

đồng/cây

1.925.000

-

Đường kính gốc: 17cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

2.245.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm

đồng/cây

2.565.000

7

Cây Ổi (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

55.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

206.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <8cm

đồng/cây

357.000

-

Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <11cm

đồng/cây

508.000

-

Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm

đồng/cây

659.000

-

Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

810.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <17cm

đồng/cây

961.000

-

Đường kính gốc: 17cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

1.112.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm

đồng/cây

1.263.000

8

Hồng đỏ, Hồng ngâm, Hồng xiêm, Trứng gà (tính theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

55.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

169.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

315.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

525.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

735.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

945.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

1.155.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

1.365.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

1.575.000

9

Cây vú sữa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

105.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

345.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

665.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

1.145.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

1.625.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

2.105.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

2.585.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

3.065.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

3.545.000

10

Cây Bơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

110.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

430.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

750.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

1.070.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

1.390.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

1.710.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

2.030.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

2.350.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

2.670.000

11

Cây Mít (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

75.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

170.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

285.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

440.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

595.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

750.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

905.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

1.060.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

1.215.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

1.370.000

12

Xoài, muỗm, quéo (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

75.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

178.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

305.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

480.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

655.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

830.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

1.005.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

1.180.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

1.355.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

1.530.000

13

Cây Sấu (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 500 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

108.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

224.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

340.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

456.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

572.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

688.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

804.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

920.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

1.036.000

14

Cây Chanh (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ < 1 cm

đồng/cây

40.000

-

Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <2 cm

đồng/cây

97.000

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <4 cm

đồng/cây

186.000

-

Đường kính gốc: 4cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

275.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <8cm

đồng/cây

364.000

-

Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

453.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <12cm

đồng/cây

542.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 12 cm

đồng/cây

631.000

15

Chuối ăn quả (không tính chuối rừng); mật độ tối đa 2.500 (khóm, cây)/ha.

 

 

-

Khóm/cây mới trồng, dưới 6 tháng (không tính cây con theo cây trồng)

đồng/cây

32.500

-

Khóm/cây trồng từ 6 tháng đến khi có quả

đồng/khóm

95.000

-

Khóm/cây đã có quả

đồng/khóm

132.500

16

Dứa ăn quả: Mật độ tối đa 60.000 cây/ha

 

 

-

Cây dứa chưa có quả (không tính cây con theo cây trồng)

đồng/cây

3.750

-

Cây dứa đang có quả

đồng/khóm

6.700

17

Cây thanh long: Mật độ 5.555 khóm/ha

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/khóm

45.000

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/khóm

105.000

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

đồng/khóm

155.000

-

Cây trồng từ 3 năm trở lên

đồng/khóm

235.000

18

Cây Đu đủ: Mật độ tối đa 1.666 cây/ha

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 3 tháng, chiều cao h < 0,5m

đồng/cây

10.000

-

Cây trồng từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, chiều cao 0,5m ≤ h < 1 m

đồng/cây

33.000

-

Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, chiều cao 1 m ≤ h < 1,3 m

đồng/cây

62.500

-

Cây đã có quả, chiều cao h ≥ 1,3 m

đồng/cây

121.000

19

Dừa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 400 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <5cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

55.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

75.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

135.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

195.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

255.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

315.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

375.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

435.000

20

Thị, doi, sung, khế, chay (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

79.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

135.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

215.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

295.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

375.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

455.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

535.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

615.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

695.000

21

Đào, mận, mơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

30.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

90.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

170.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

250.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

330.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

410.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

490.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

570.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

650.000

22

Cây nho Hạ Đen, nho Mẫu đơn (mật độ 2.000 cây/ha, không tính nguyên vật liệu làm giàn và hệ thống tưới)

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 6 tháng)

đồng/cây

155.000

-

Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 1 năm

đồng/cây

255.000

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/cây

550.000

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

đồng/cây

650.000

23

Cây chanh leo: Mật độ tối đa 1.300 cây/ha

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 2 tháng)

đồng/cây

45.000

-

Cây trồng từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

đồng/cây

70.000

-

Cây trồng từ 4 tháng đến dưới 6 tháng

đồng/cây

115.000

-

Cây trồng từ 6 tháng trở lên

đồng/cây

160.000

24

Cây Quất hồng bì; Mắc mật (Móc mật); (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm

đồng/cây

75.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

175.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm

đồng/cây

275.000

-

Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm

đồng/cây

375.000

-

Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm

đồng/cây

475.000

-

Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm

đồng/cây

575.000

-

Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

675.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm

đồng/cây

775.000

25

Cây lựu (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ < 2cm

đồng/cây

45.000

-

Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ < 5cm

đồng/cây

140.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

310.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm

đồng/cây

480.000

26

Cây Gấc: Mật độ tối đa 1.100 gốc/ha (không tính nguyên vật liệu làm giàn và hệ thống tưới)

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 3 tháng)

đồng/gốc

35.000

-

Cây leo thành giàn chưa có hoa

đồng/gốc

70.000

-

Cây đang có hoa, quả

đồng/gốc

135.000

II

Cây cảnh

 

 

1

Cây Đào (theo chiều cao h của cây); mật độ tối đa 10.000 cây/ha.

 

 

a

Đào tán

 

 

-

Chiều cao cây (h) < 50cm

đ/cây

50.000

-

Chiều cao cây: (h) 50cm≤ h < 150cm

đ/cây

99.500

-

Chiều cao cây: (h) 150cm≤ h < 200cm

đ/cây

137.300

-

Chiều cao cây: (h) ≥ 200cm

đ/cây

162.800

b

Đào thế

 

 

-

Chiều cao cây (h) < 50cm

đ/cây

65.000

-

Chiều cao cây: (h) 50cm≤ h < 150cm

đ/cây

117.000

-

Chiều cao cây: (h) 150cm ≤ h < 200cm

đ/cây

155.700

-

Chiều cao cây: (h) ≥ 200cm

đ/cây

181.600

2

Cây quất (Theo chiều cao h của cây); Mật độ tối đa 10.000 cây/ha.

 

 

-

Chiều cao cây: (h) < 50cm

đ/cây

85.000

-

Chiều cao cây: 50 cm ≤ h<100 cm

đ/cây

123.700

-

Chiều cao cây: h ≥ 100 cm

đ/cây

149.600

3

Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc Nhật, Lan Ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, cây Phát lộc, cây Dành dành (trồng thành vườn, mật độ tối thiểu 20.000 cây/ha).

đồng/m²

55.000

4

Cây Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trắc bách diệp, cây Mai, Lộc vừng, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan (mật độ tối đa 10.000 cây/ha)

 

 

-

Chiều cao cây (h) < 50cm

đồng/cây

44.500

-

Chiều cao cây: (h) 50 cm≤ h < 150cm

đồng/cây

85.000

-

Chiều cao cây: (h) ≥ 150cm

đồng/cây

136.000

5

Cây cau vua (theo đường kính gốc Φ của cây đo ở vị trí cách mặt đất từ 5 cm đến 30 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha.

 

 

-

Cây cao < 0,3 m

đ/cây

22.500

-

Cây chiều cao 0,3 m ≤ h < 0,7 m; đường kính gốc Φ <6 cm, đo cách mặt đất 5 cm

đ/cây

57.500

-

Cây chiều cao 0,7 m ≤ h < 1,5 m; đường kính gốc từ 6 cm ≤ Φ < 15 cm, đo cách mặt đất 10cm

đ/cây

116.000

-

Cây chiều cao 1,5 m ≤ h < 3,0 m; đường kính gốc từ 15 cm ≤ Φ < 25 cm, đo cách mặt đất 15cm

đ/cây

178.000

-

Cây chiều cao 3,0 m ≤ h < 4,0 m; đường kính gốc từ 25 cm ≤ Φ < 35 cm, đo cách mặt đất 20cm

đ/cây

255.000

-

Cây chiều cao h ≥ 4,0 m; đường kính gốc Φ ≥ 35 cm, đo cách mặt đất 30 cm

đ/cây

327.000

III

Cây nông nghiệp khác

 

 

1

Cây chè (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 5 cm), mật độ tối đa 22.000 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ < 2 cm

đồng/cây

14.500

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

92.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm

đồng/cây

162.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm

đồng/cây

232.000

2

Cây Đinh lăng (theo chiều cao h của cây): Mật độ tối đa 25.000 cây/ha

 

 

-

Chiều cao cây: h < 20 cm

đồng/cây

10.000

-

Chiều cao cây: 20cm ≤ h < 40cm

đồng/cây

22.500

-

Chiều cao cây: 40cm ≤ h <60cm

đồng/cây

45.000

-

Chiều cao cây: h ≥ 60 cm

đồng/cây

67.500

3

Cây Sâm nam núi Dành: Mật độ tối đa 10.000 cây/ha

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/cây

47.500

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/cây

165.000

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

282.500

-

Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm

đồng/cây

400.000

-

Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm

đồng/cây

517.500

-

Cây trồng từ 5 năm trở lên

đồng/cây

635.000

4

Cây trà hoa vàng (Hoàng trà), Hồng trà, Bạch trà (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 2.500 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

50.000

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <4cm

đồng/cây

90.000

-

Đường kính gốc: 4cm ≤ Φ < 6cm

đồng/cây

450.000

-

Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ < 8cm

đồng/cây

650.000

-

Đường kính gốc: 8 cm ≤ Φ< 10cm

đồng/cây

850.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm

đồng/cây

1.050.000

5

Cây hoa hoè (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

115.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm

đồng/cây

195.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ < 15cm

đồng/cây

275.000

-

Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ< 20cm

đồng/cây

355.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm

đồng/cây

435.000

6

Cây Chùm ngây (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 3.333 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <2cm

đồng/cây

18.000

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

46.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm

đồng/cây

74.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ < 15cm

đồng/cây

102.000

-

Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ< 20cm

đồng/cây

130.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm

đồng/cây

158.000

7

Cây núc nác (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 2.500 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ < 2 cm

đồng/cây

16.500

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

68.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm

đồng/cây

104.500

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm

đồng/cây

141.000

8

Cây Măng Tây: Mật độ tối đa 18.500 khóm/ha

 

 

-

Cây mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/khóm

20.000

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/khóm

38.000

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

đồng/khóm

56.000

9

Tre Lục Trúc: Mật độ tối đa 2.220 khóm/ha

 

 

-

Cây mới trồng: số cây/khóm ≤ 2

đồng/khóm

145.000

-

3 ≤ số cây/khóm ≤ 6

đồng/khóm

330.000

-

7 ≤ số cây/khóm ≤ 10

đồng/khóm

435.000

-

Số cây/khóm ≥ 11

đồng/khóm

540.000

10

Cây Xạ đen (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10 cm); mật độ tối đa 12.500 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <1cm

đồng/cây

13.500

-

Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 2cm

đồng/cây

36.000

-

Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ < 3cm

đồng/cây

48.500

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 3 cm

đồng/cây

61.000

11

Cau (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ < 3 cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 5 cm

đồng/cây

55.000

-

Đường kính gốc: 5 cm ≤ Φ < 10 cm

đồng/cây

155.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

215.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

275.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm

đồng/cây

380.000

12

Vối (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <3cm

đồng/cây

35.000

-

Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm

đồng/cây

75.000

-

Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm

đồng/cây

135.000

-

Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm

đồng/cây

195.000

-

Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm

đồng/cây

255.000

-

Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm

đồng/cây

315.000

-

Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm

đồng/cây

375.000

-

Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm

đồng/cây

435.000

-

Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm

đồng/cây

495.000

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm

đồng/cây

555.000

13

Cây dâu lấy lá nuôi tằm (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 15.000 cây/ha.

 

 

-

Đường kính gốc: Φ <1cm

đồng/cây

6.250

-

Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 3 cm

đồng/cây

12.500

-

Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 5cm

đồng/cây

18.750

-

Đường kính gốc: Φ ≥ 5 cm

đồng/cây

25.000

IV

Cây giống các loại

 

 

-

Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm)

đồng/m²

50.000

Hướng dẫn áp dụng:

1. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng phù hợp với mật độ theo quy định trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.

3. Đường kính gốc (Φ): được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

4. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:

- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.

- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy chuẩn quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ theo quy định.

5. Khi áp dụng các tiêu thức để áp giá bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết hợp giữa chiều cao, đường kính gốc để áp giá bồi thường cho phù hợp.

6. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục IV) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).

 

Phụ lục III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Cây lâm nghiệp chưa đến thời kỳ khai thác (Đo đường kính gốc của cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m, ký hiệu D1,3 )

 

 

1

Bạch đàn, Keo (Mật độ tối đa bạch đàn 2.000 cây/ha, keo 2.200 cây/ha)

 

 

1.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

15.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

25.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

34.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

40.000

1.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

118.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

123.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

163.000

2

Thông (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha)

 

 

2.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

27.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

38.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

45.000

2.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

118.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

123.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

163.000

3

Xoan (Mật độ tối đa 816 cây/ha)

 

 

3.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

27.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

38.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

45.000

3.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

118.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

123.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

163.000

4

Xà cừ

 

 

4.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

27.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

38.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

45.000

4.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

118.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

123.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

163.000

5

Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ, Ngọc lan)

 

 

-

D1,3 < 5 cm

đồng/cây

48.000

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

106.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

119.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

132.000

6

Cây Lim xanh (Mật độ tối đa 816 cây/ha)

 

 

6.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

32.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

80.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

150.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

200.000

6.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

350.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

700.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

1.800.000

7

Cây Lát (Mật độ tối đa 816 cây/ha)

 

 

7.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

20.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

45.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

100.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

150.000

7.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

300.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

600.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

1.500.000

8

Cây Trám trắng, Trám đen, Giổi (Mật độ tối đa 816 cây/ha)

 

 

8.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

18.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

26.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

37.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

55.000

8.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5 – 10cm

đồng/cây

138.000

-

D1,3 từ trên 10 – 13cm

đồng/cây

144.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

184.000

9

Cây Sưa (Mật độ tối đa 2.000 cây/ha)

 

 

9.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

22.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

45.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

55.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

125.000

9.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

300.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

1.000.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng thực sinh*)

đồng/cây

3.500.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng lại**)

đồng/cây

1.500.000

10

Cây Gió bầu (Mật độ trồng 500 cây/ha)

 

 

10.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao ≤ 0,5 m

đồng/cây

20.000

-

Cây có chiều cao ≥ 0,5m – 1m

đồng/cây

30.000

-

Cây có chiều cao > 1m – 2m

đồng/cây

42.000

-

Cây có chiều cao > 2m – 3m

đồng/cây

55.000

-

Cây có chiều cao > 3m, D1.3 < 5 cm

đồng/cây

70.000

10.2

Loại D1,3 ≥ 5,0 cm trở lên

 

 

-

Loại từ 5- 10 cm

đồng/cây

150.000

-

Loại từ trên 10-13 cm

đồng/cây

300.000

-

Loại từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

450.000

11

Quế (Mật độ tối đa 4.000 cây/ha)

 

 

11.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

20.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

38.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

57.000

-

Cây có chiều cao > 3 m ; D1,3 < 5cm

đồng/cây

85.000

11.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

130.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

210.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

320.000

12

Muồng đen (Mật độ tối đa 600 cây/ha)

 

 

12.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

14.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

36.000

-

Cây có chiều cao > 2 m– 3 m

đồng/cây

60.000

-

Cây có chiều cao > 3 m ; D1,3 < 5cm

đồng/cây

81.000

12.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

92.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

117.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

157.000

13

Tếch (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)

 

 

13.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

19.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

41.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

66.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

75.000

13.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

88.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

93.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

118.000

14

Long não (Mật độ tối đa 400 cây/ha)

 

 

14.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

39.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

64.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

85.000

14.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

126.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

160.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

191.000

15

Sao đen (Mật độ tối đa 500 cây/ha)

 

 

15.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

39.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

64.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

85.000

15.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

110.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

139.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

165.000

16

Re (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha)

 

 

16.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

17.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

39.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

64.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

73.000

16.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

85.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

91.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

107.000

17

Chò chỉ (Mật độ tối đa 540 cây/ha)

 

 

17.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

45.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

67.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

94.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

116.000

17.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

131.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

158.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

201.000

18

Mỡ (Mật độ tối đa 800 cây/ha)

 

 

18.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

9.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

31.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

55.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

76.000

18.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

86.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

98.000

-

D1,3 từ trên 13- <20 cm

đồng/cây

130.000

19

Nhội (Mật độ tối đa 350 cây/ha)

 

 

19.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao < 1 m

đồng/cây

37.000

-

Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m

đồng/cây

59.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

85.000

-

Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm

đồng/cây

107.000

19.2

Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-<10 cm

đồng/cây

126.000

-

D1,3 từ trên 10-<13 cm

đồng/cây

155.000

-

D1,3 từ trên 13-<20 cm

đồng/cây

200.000

II

Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp đến thời kỳ khai thác

 

 

1

Cây D1,3 từ 20cm - <=30cm

đồng/cây

73.000

2

Cây D1,3 từ >30cm đến <=40cm

đồng/cây

149.000

3

Cây D1,3 từ > 40cm đến <=50cm

đồng/cây

285.000

III

Các loài Tre, Trúc (Đo đường kính gốc của cây cách mặt đất 10 cm)

 

 

1

Tre, Mai, Vầu, Trúc, các loài Trúc lấy măng

 

 

-

Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m

đồng/cây

15.000

-

Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 7cm

đồng/cây

19.000

-

Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 7cm

đồng/cây

30.000

-

Cây già ĐK gốc < 7cm

đồng/cây

32.000

-

Cây già ĐK gốc ≥ 7cm

đồng/cây

34.000

2

Dùng phấn

 

 

-

Măng ĐK > 3 cm cao trên 1 m

đồng/cây

8.000

-

Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 3 cm

đồng/cây

12.000

-

Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 3 cm

đồng/cây

17.000

-

Cây già ĐK gốc < 3 cm

đồng/cây

22.000

-

Cây già ĐK gốc ≥ 3cm

đồng/cây

25.000

IV

Cây lâm sản ngoài gỗ

 

 

1

Cây Tràm (Melaleuca) (Mật độ tối đa 10.000 cây/ha)

 

 

1.1

Loại D1,3<5 cm chia ra

 

 

-

Cây có chiều cao ≤ 1 m

đồng/cây

9.000

-

Cây có chiều cao > 1 m – 2 m

đồng/cây

15.000

-

Cây có chiều cao > 2 m – 3 m

đồng/cây

24.000

-

Cây có chiều cao > 3 m, D1.3 < 5 cm

đồng/cây

35.000

1.2

Loại D1,3 từ 5,0 cm chia ra

 

 

-

D1,3 từ 5-10 cm

đồng/cây

78.000

-

D1,3 từ trên 10-13 cm

đồng/cây

90.000

-

D1,3 từ trên 13-< 20 cm

đồng/cây

103.000

V

Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (Mật độ tối đa 35.714 cây/ha)

 

 

-

Năm trồng thứ nhất

đồng/cây

65.000

-

Năm trồng thứ 2

đồng/cây

50.000

-

Năm trồng thứ 3

đồng/cây

36.000

VI

Cây giống các loại

 

 

-

Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu xếp thành luống hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm)

đồng/m²

50.000

Hướng dẫn áp dụng:

1. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.

2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, diện tích cây trồng phù hợp với mật độ theo quy định trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.

3. Phụ lục đơn giá trên áp dụng cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích.

Đối với cây trồng phân tán, mật độ bồi thường được xác định theo Mục II, Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây phân tán, ban hành kèm theo Quyết định số 405/QĐ-LN-PTR ngày 31/12/2024 của Cục trưởng cục Lâm nghiệp (nay là Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm).

4. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:

- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.

- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy chuẩn quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.

5. Cây trồng thực sinh (*): Là cây được trồng từ khi còn nhỏ (cây trồng từ cây con xuất vườn, sau khi gieo ươm (cây con có bầu, hoặc rễ trần) tại một vị trí cố định tính từ khi trồng đến khi tiến hành xác định giá trị để tính bồi thường. Cây thể hiện hình thái bao gồm đầy đủ ngọn, cành, nhánh phát triển tự nhiên.

6. Cây trồng lại (**): Là cây được đánh, chuyển từ nơi khác về trồng. Cây thể hiện hình thái cụ thể: Cây bị cắt ngọn, cắt cành nhánh, cây có thể nẩy trồi hoặc không nẩy trồi.

7. Phương pháp xác định đường kính D1.3 đối với cây lâm nghiệp

Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên: Nếu cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân tại vị trí cách mặt đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp là chồi cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được tính tối đa không quá 3 chồi/gốc.

8. Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (tại Mục V) chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống.

9. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục VI) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng theo mật độ quy định hoặc cây có bầu, cây trong khay xếp theo ô, luống phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi và khoảng cách giữa các ô trong luống).

10. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp là cây lấy gỗ đến thời kỳ khai thác tính bằng chi phí chặt hạ cây.

 

Phụ lục IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá

I

Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

 

 

1

Ao, hồ nuôi ương cá giống

đồng/m²

40.000

II

Ao, hồ nuôi thủy sản thương phẩm

 

 

1

Nuôi cá thịt thương phẩm

 

 

1.1

Ao, hồ nuôi cá chuyên canh

 

 

-

Nuôi ghép

đồng/m²

25.000

-

Nuôi đơn

 

 

 

Cá rô phi hoặc cá diêu hồng

đồng/m²

24.600

 

Cá chép

đồng/m²

25.500

 

Cá trắm cỏ

đồng/m²

31.000

 

Cá trắm đen

đồng/m²

41.000

 

Cá trê

đồng/m²

28.000

 

Cá khác (rô đồng, chim trắng, mè hoa …)

đồng/m²

22.000

1.2

Ao, hồ không chuyên canh (cá-lúa, cá-sen, cá-cần..)

đồng/m²

12.500

1.3

Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản

đồng/m²

6.400

2

Nuôi Baba gai trong ao, trong bể

đồng/m²

270.000

3

Nuôi Baba trơn trong ao, trong bể

đồng/m²

130.000

4

Nuôi ếch trong ao, bể, lồng lưới

đồng/m²

90.000

5

Nuôi tôm càng xanh nuôi trong ao

đồng/m²

35.000

6

Nuôi lươn

 

 

-

Nuôi lươn trong ao

đồng/m²

70.000

-

Nuôi lươn trong bể

đồng/m²

75.000

7

Cua đồng (nuôi trong ao, bể)

đồng/m²

43.000

8

Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc

 

 

-

Trường hợp 1: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai đã được cấy ghép nhân để lấy ngọc)

đồng/con

50.000

-

Trường hợp 2: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai chưa được cấy ghép nhân để lấy ngọc)

đồng/con

10.000

Hướng dẫn áp dụng:

1. Việc bồi thường dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng, diện tích vật nuôi là thủy sản trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê. Chỉ bồi thường vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch và không thể di chuyển được.

2. Điều kiện bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản là diện tích ao, hồ tại thời điểm kiểm kê đang thực hiện việc nuôi, ương dưỡng giống thủy sản; được thả nuôi theo quy trình sản xuất của cấp thẩm quyền ban hành.

3. Ương nuôi cá giống

- Chỉ bồi thường đối với trường hợp cá giống chưa đạt kích cỡ giống của từng loài so với quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản và Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản.

4. Nuôi thủy sản thương phẩm

- Ao, hồ nuôi cá chuyên canh: Là diện tích mặt nước sử dụng chuyên nuôi thuỷ sản không canh tác (nuôi trồng) đối tượng nào khác, bao gồm;

+ Nuôi ghép: Là nuôi nhiều loài cá khác nhau trong cùng một đơn vị diện tích.

+ Nuôi đơn: Chỉ nuôi một loài cá trong cùng một đơn vị diện tích.

- Ao, hồ không chuyên canh (cá-lúa, cá-sen, cá-cần…): Là diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản theo thời vụ trong một năm (luân canh hoặc xen canh) với các đối tượng khác nhau theo thời vụ.

- Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản: Nuôi thủy sản tận dụng mặt nước tự nhiên trên hồ, hồ chứa, mặt nước lớn từ 5 ha trở lên.

- Chỉ bồi thường đối với trường hợp các loài thủy sản phải thu hoạch sớm có trọng lượng bình quân: Cá < 1000 gam/con; Ba Ba < 1.000 gam/con; Ếch < 200 gam/con; Lươn < 200 gam/con; Tôm Càng Xanh < 20 gam/con; Cua < 20 gam/con.

- Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc: Hình thức nuôi là treo trai bằng túi lưới trên giá đỡ hoặc nuôi thả trong ao.

+ Chỉ bồi thường đối với trường hợp phải thu hoạch sớm (Trai nuôi dưới 24 tháng).

+ Chỉ bồi thường đối với số lượng trai nuôi lấy ngọc trong mật độ: Nuôi trong ao là 2,5 con/m², treo trai trên giá đỡ bằng khung, lồng bè nổi là 7 con/m².

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 89/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Tải văn bản gốc Quyết định 89/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 89/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: 89/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
Người ký: Đào Quang Khải
Ngày ban hành: 04/12/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản