|
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 89/2025/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 04 tháng 12 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 226/2025/NĐ-CP của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-SNNMT ngày 23 tháng 10 năm 2025;
Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.
Bãi bỏ các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Quyết định số 42/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy định về bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ di dời vật nuôi; hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng mà giấy phép đã hết hạn khi Nhà nước thu hồi đất; diện tích đất xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG
TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2025/QĐ-UBND ngày 04/12/2025 của UBND
tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật số 31/2024/QH15 khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường cây trồng hằng năm: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm (cây ăn quả, cây cảnh và cây nông nghiệp khác): Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp: Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản: Theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi không có trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường
1. Trường hợp khi kiểm kê, lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh cây trồng, vật nuôi chưa được quy định trong các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định đơn giá bồi thường theo quy định tại Điều 103 Luật số 31/2024/QH15 và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 226/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai trình cấp có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể theo quy định.
2. Phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các xã, phường quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi không có trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định này cho từng công trình, dự án cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh)
Phụ lục I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HẰNG NĂM
|
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
1 |
Lúa |
đồng/m² |
9.000 |
|
2 |
Ngô (bắp) |
đồng/m² |
9.000 |
|
3 |
Cây lấy củ có chất bột (Khoai lang, Khoai tây, Sắn, Khoai sọ, Sắn dây,...) |
đồng/m² |
26.900 |
|
4 |
Cây lấy hạt có chứa dầu (Lạc, đậu tương, vừng,...) |
đồng/m² |
15.200 |
|
5 |
Rau lấy lá, lấy quả, ăn củ, rễ, thân; rau họ đậu các loại |
|
|
|
- |
Rau lấy lá (Rau muống, Cải các loại, Mùng tơi, Rau ngót, Bắp cải, Rau dền, Súp lơ, Xà lách, Rau diếp, Rau đay, Rau khoai lang, Ngọn su su, Ngọn bí,...) |
đồng/m² |
33.900 |
|
- |
Dưa lấy quả (Dưa hấu, Dưa lê, Dưa vàng, Dưa bở, Dưa lưới,...) |
đồng/m² |
53.500 |
|
- |
Rau họ đậu (Đậu đũa, Đậu Co-ve, Đậu Hà Lan, Đậu rồng, Đậu ván,...) |
đồng/m² |
37.500 |
|
- |
Rau lấy quả (Dưa chuột/ dưa leo, Cà chua, Bí đỏ (Bí ngô), Bí xanh, Bầu, Mướp, Quả su su, Ớt trái ngọt, Cà tím, cà pháo, Mướp đắng, Ngô bao tử, Dưa gang, Lặc lè,...) |
đồng/m² |
41.000 |
|
- |
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân (Su hào, Cà rốt, Củ cải, Tỏi lấy củ, Hành tây, Hành hoa, Hành củ, Rau cần ta, Tỏi tây, Tỏi ngồng, Cần tây, Củ dền, Củ đậu/Củ sắn, Củ sen,...) |
đồng/m² |
66.100 |
|
- |
Rau khác |
đồng/m² |
32.800 |
|
6 |
Đậu, đỗ các loại (Đậu/đỗ đen, Đậu/đỗ xanh, Đậu/đỗ Hà Lan hạt,...) |
đồng/m² |
10.900 |
|
7 |
Mía |
đồng/m² |
20.000 |
|
8 |
Cây gia vị (Ớt cay, Gừng, Riềng, Tía tô, Kinh giới, Rau mùi, Rau húng, Mùi tàu/ngò gai, Rau thì là,...) |
đồng/m² |
21.300 |
|
9 |
Cây dược liệu (Bạc hà, Ngải cứu, Atiso, Nghệ, Sả, Cà gai leo, Hương nhu,...) |
đồng/m² |
22.300 |
|
10 |
Cây trồng khác (Sen lấy hạt, Cỏ voi, Ngô sinh khối dùng làm thức ăn chăn nuôi, muồng muồng, gơ khoai lang,...) |
đồng/m² |
26.400 |
|
11 |
Hoa các loại |
|
|
|
- |
Hoa hồng |
đồng/m² |
58.500 |
|
- |
Hoa cúc |
đồng/m² |
59.000 |
|
- |
Hoa lay ơn |
đồng/m² |
61.800 |
|
- |
Hoa huệ |
đồng/m² |
54.000 |
|
- |
Hoa ly |
đồng/m² |
240.000 |
|
- |
Hoa loa kèn |
đồng/m² |
54.600 |
|
12 |
Cây giống các loại |
|
|
|
- |
Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm) |
đồng/m² |
50.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế diện tích cây trồng trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.
2. Cây trồng hằng năm
- Áp dụng cho các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá 01 năm, kể cả cây hằng năm lưu gốc.
- Các loại cây trồng phải trồng đảm bảo mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.
3. Diện tích cây giống được bồi thường (tại số thứ tự 12) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).
Phụ lục II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(CÂY ĂN QUẢ, CÂY CẢNH VÀ CÂY NÔNG NGHIỆP KHÁC)
|
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
I |
Cây ăn quả |
|
|
|
1 |
Cây vải (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
314.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
610.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
1.050.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
1.850.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
2.290.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
2.730.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
3.170.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
3.610.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 40cm ≤ Φ <45cm |
đồng/cây |
4.050.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 45cm ≤ Φ <50cm |
đồng/cây |
4.490.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 50 cm |
đồng/cây |
4.930.000 |
|
2 |
Cây nhãn (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
290.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
550.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
930.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
1.610.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
1.990.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
2.370.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
2.750.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
3.130.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 40cm ≤ Φ <45cm |
đồng/cây |
3.510.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 45cm ≤ Φ <50cm |
đồng/cây |
3.890.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 50 cm |
đồng/cây |
4.270.000 |
|
3 |
Cam, Quýt (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
315.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm |
đồng/cây |
705.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm |
đồng/cây |
1.095.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <11cm |
đồng/cây |
1.485.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm |
đồng/cây |
1.875.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
2.265.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm |
đồng/cây |
2.655.000 |
|
4 |
Cây Bưởi (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
95.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
305.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
575.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
965.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
1.355.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
1.745.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
2.135.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
2.525.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
2.915.000 |
|
5 |
Cây Na (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
115.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <7cm |
đồng/cây |
490.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <9cm |
đồng/cây |
705.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <11cm |
đồng/cây |
920.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm |
đồng/cây |
1.135.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
1.350.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm |
đồng/cây |
1.565.000 |
|
6 |
Cây Táo (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 600 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
345.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <8cm |
đồng/cây |
645.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <11cm |
đồng/cây |
945.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm |
đồng/cây |
1.245.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
1.605.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <17cm |
đồng/cây |
1.925.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 17cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
2.245.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm |
đồng/cây |
2.565.000 |
|
7 |
Cây Ổi (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
206.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <8cm |
đồng/cây |
357.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <11cm |
đồng/cây |
508.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ <13cm |
đồng/cây |
659.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
810.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <17cm |
đồng/cây |
961.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 17cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
1.112.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm |
đồng/cây |
1.263.000 |
|
8 |
Hồng đỏ, Hồng ngâm, Hồng xiêm, Trứng gà (tính theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
169.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
315.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
525.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
735.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
945.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
1.155.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
1.365.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
1.575.000 |
|
9 |
Cây vú sữa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
105.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
345.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
665.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
1.145.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
1.625.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
2.105.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
2.585.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
3.065.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
3.545.000 |
|
10 |
Cây Bơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
110.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
430.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
750.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
1.070.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
1.390.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
1.710.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
2.030.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
2.350.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
2.670.000 |
|
11 |
Cây Mít (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
170.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
285.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
440.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
595.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
750.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
905.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
1.060.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
1.215.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
1.370.000 |
|
12 |
Xoài, muỗm, quéo (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
178.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
305.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
480.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
655.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
830.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
1.005.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
1.180.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
1.355.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
1.530.000 |
|
13 |
Cây Sấu (theo đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 500 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
108.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
224.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
340.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
456.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
572.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
688.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
804.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
920.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
1.036.000 |
|
14 |
Cây Chanh (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ < 1 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <2 cm |
đồng/cây |
97.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <4 cm |
đồng/cây |
186.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 4cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
275.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <8cm |
đồng/cây |
364.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 8cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
453.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <12cm |
đồng/cây |
542.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 12 cm |
đồng/cây |
631.000 |
|
15 |
Chuối ăn quả (không tính chuối rừng); mật độ tối đa 2.500 (khóm, cây)/ha. |
|
|
|
- |
Khóm/cây mới trồng, dưới 6 tháng (không tính cây con theo cây trồng) |
đồng/cây |
32.500 |
|
- |
Khóm/cây trồng từ 6 tháng đến khi có quả |
đồng/khóm |
95.000 |
|
- |
Khóm/cây đã có quả |
đồng/khóm |
132.500 |
|
16 |
Dứa ăn quả: Mật độ tối đa 60.000 cây/ha |
|
|
|
- |
Cây dứa chưa có quả (không tính cây con theo cây trồng) |
đồng/cây |
3.750 |
|
- |
Cây dứa đang có quả |
đồng/khóm |
6.700 |
|
17 |
Cây thanh long: Mật độ 5.555 khóm/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/khóm |
45.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/khóm |
105.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
đồng/khóm |
155.000 |
|
- |
Cây trồng từ 3 năm trở lên |
đồng/khóm |
235.000 |
|
18 |
Cây Đu đủ: Mật độ tối đa 1.666 cây/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng đến dưới 3 tháng, chiều cao h < 0,5m |
đồng/cây |
10.000 |
|
- |
Cây trồng từ 3 tháng đến dưới 6 tháng, chiều cao 0,5m ≤ h < 1 m |
đồng/cây |
33.000 |
|
- |
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 9 tháng, chiều cao 1 m ≤ h < 1,3 m |
đồng/cây |
62.500 |
|
- |
Cây đã có quả, chiều cao h ≥ 1,3 m |
đồng/cây |
121.000 |
|
19 |
Dừa (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 400 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <5cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
135.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
195.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
255.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
315.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
375.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
20 |
Thị, doi, sung, khế, chay (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
79.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
135.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
215.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
295.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
375.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
455.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
535.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
615.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
695.000 |
|
21 |
Đào, mận, mơ (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
170.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
330.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
410.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
490.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
570.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
650.000 |
|
22 |
Cây nho Hạ Đen, nho Mẫu đơn (mật độ 2.000 cây/ha, không tính nguyên vật liệu làm giàn và hệ thống tưới) |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 6 tháng) |
đồng/cây |
155.000 |
|
- |
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới 1 năm |
đồng/cây |
255.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
550.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
đồng/cây |
650.000 |
|
23 |
Cây chanh leo: Mật độ tối đa 1.300 cây/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 2 tháng) |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 tháng đến dưới 4 tháng |
đồng/cây |
70.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 tháng đến dưới 6 tháng |
đồng/cây |
115.000 |
|
- |
Cây trồng từ 6 tháng trở lên |
đồng/cây |
160.000 |
|
24 |
Cây Quất hồng bì; Mắc mật (Móc mật); (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <6cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
175.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <14cm |
đồng/cây |
275.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 14cm ≤ Φ <18cm |
đồng/cây |
375.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 18cm ≤ Φ <22cm |
đồng/cây |
475.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ <26cm |
đồng/cây |
575.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 26cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
675.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm |
đồng/cây |
775.000 |
|
25 |
Cây lựu (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ < 2cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ < 5cm |
đồng/cây |
140.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
310.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm |
đồng/cây |
480.000 |
|
26 |
Cây Gấc: Mật độ tối đa 1.100 gốc/ha (không tính nguyên vật liệu làm giàn và hệ thống tưới) |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 3 tháng) |
đồng/gốc |
35.000 |
|
- |
Cây leo thành giàn chưa có hoa |
đồng/gốc |
70.000 |
|
- |
Cây đang có hoa, quả |
đồng/gốc |
135.000 |
|
II |
Cây cảnh |
|
|
|
1 |
Cây Đào (theo chiều cao h của cây); mật độ tối đa 10.000 cây/ha. |
|
|
|
a |
Đào tán |
|
|
|
- |
Chiều cao cây (h) < 50cm |
đ/cây |
50.000 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) 50cm≤ h < 150cm |
đ/cây |
99.500 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) 150cm≤ h < 200cm |
đ/cây |
137.300 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) ≥ 200cm |
đ/cây |
162.800 |
|
b |
Đào thế |
|
|
|
- |
Chiều cao cây (h) < 50cm |
đ/cây |
65.000 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) 50cm≤ h < 150cm |
đ/cây |
117.000 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) 150cm ≤ h < 200cm |
đ/cây |
155.700 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) ≥ 200cm |
đ/cây |
181.600 |
|
2 |
Cây quất (Theo chiều cao h của cây); Mật độ tối đa 10.000 cây/ha. |
|
|
|
- |
Chiều cao cây: (h) < 50cm |
đ/cây |
85.000 |
|
- |
Chiều cao cây: 50 cm ≤ h<100 cm |
đ/cây |
123.700 |
|
- |
Chiều cao cây: h ≥ 100 cm |
đ/cây |
149.600 |
|
3 |
Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Bạch thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc Nhật, Lan Ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, cây Phát lộc, cây Dành dành (trồng thành vườn, mật độ tối thiểu 20.000 cây/ha). |
đồng/m² |
55.000 |
|
4 |
Cây Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trắc bách diệp, cây Mai, Lộc vừng, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan (mật độ tối đa 10.000 cây/ha) |
|
|
|
- |
Chiều cao cây (h) < 50cm |
đồng/cây |
44.500 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) 50 cm≤ h < 150cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
- |
Chiều cao cây: (h) ≥ 150cm |
đồng/cây |
136.000 |
|
5 |
Cây cau vua (theo đường kính gốc Φ của cây đo ở vị trí cách mặt đất từ 5 cm đến 30 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha. |
|
|
|
- |
Cây cao < 0,3 m |
đ/cây |
22.500 |
|
- |
Cây chiều cao 0,3 m ≤ h < 0,7 m; đường kính gốc Φ <6 cm, đo cách mặt đất 5 cm |
đ/cây |
57.500 |
|
- |
Cây chiều cao 0,7 m ≤ h < 1,5 m; đường kính gốc từ 6 cm ≤ Φ < 15 cm, đo cách mặt đất 10cm |
đ/cây |
116.000 |
|
- |
Cây chiều cao 1,5 m ≤ h < 3,0 m; đường kính gốc từ 15 cm ≤ Φ < 25 cm, đo cách mặt đất 15cm |
đ/cây |
178.000 |
|
- |
Cây chiều cao 3,0 m ≤ h < 4,0 m; đường kính gốc từ 25 cm ≤ Φ < 35 cm, đo cách mặt đất 20cm |
đ/cây |
255.000 |
|
- |
Cây chiều cao h ≥ 4,0 m; đường kính gốc Φ ≥ 35 cm, đo cách mặt đất 30 cm |
đ/cây |
327.000 |
|
III |
Cây nông nghiệp khác |
|
|
|
1 |
Cây chè (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 5 cm), mật độ tối đa 22.000 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ < 2 cm |
đồng/cây |
14.500 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
92.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm |
đồng/cây |
162.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm |
đồng/cây |
232.000 |
|
2 |
Cây Đinh lăng (theo chiều cao h của cây): Mật độ tối đa 25.000 cây/ha |
|
|
|
- |
Chiều cao cây: h < 20 cm |
đồng/cây |
10.000 |
|
- |
Chiều cao cây: 20cm ≤ h < 40cm |
đồng/cây |
22.500 |
|
- |
Chiều cao cây: 40cm ≤ h <60cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Chiều cao cây: h ≥ 60 cm |
đồng/cây |
67.500 |
|
3 |
Cây Sâm nam núi Dành: Mật độ tối đa 10.000 cây/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/cây |
47.500 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/cây |
165.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm |
đồng/cây |
282.500 |
|
- |
Cây trồng từ 3 năm đến dưới 4 năm |
đồng/cây |
400.000 |
|
- |
Cây trồng từ 4 năm đến dưới 5 năm |
đồng/cây |
517.500 |
|
- |
Cây trồng từ 5 năm trở lên |
đồng/cây |
635.000 |
|
4 |
Cây trà hoa vàng (Hoàng trà), Hồng trà, Bạch trà (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10cm); mật độ tối đa 2.500 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <4cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 4cm ≤ Φ < 6cm |
đồng/cây |
450.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ < 8cm |
đồng/cây |
650.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 8 cm ≤ Φ< 10cm |
đồng/cây |
850.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm |
đồng/cây |
1.050.000 |
|
5 |
Cây hoa hoè (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
115.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm |
đồng/cây |
195.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ < 15cm |
đồng/cây |
275.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ< 20cm |
đồng/cây |
355.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
6 |
Cây Chùm ngây (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 3.333 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <2cm |
đồng/cây |
18.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
46.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm |
đồng/cây |
74.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ < 15cm |
đồng/cây |
102.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ< 20cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm |
đồng/cây |
158.000 |
|
7 |
Cây núc nác (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 2.500 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ < 2 cm |
đồng/cây |
16.500 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
68.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ < 10cm |
đồng/cây |
104.500 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 10 cm |
đồng/cây |
141.000 |
|
8 |
Cây Măng Tây: Mật độ tối đa 18.500 khóm/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng (dưới 1 năm) |
đồng/khóm |
20.000 |
|
- |
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm |
đồng/khóm |
38.000 |
|
- |
Cây trồng từ 2 năm trở lên |
đồng/khóm |
56.000 |
|
9 |
Tre Lục Trúc: Mật độ tối đa 2.220 khóm/ha |
|
|
|
- |
Cây mới trồng: số cây/khóm ≤ 2 |
đồng/khóm |
145.000 |
|
- |
3 ≤ số cây/khóm ≤ 6 |
đồng/khóm |
330.000 |
|
- |
7 ≤ số cây/khóm ≤ 10 |
đồng/khóm |
435.000 |
|
- |
Số cây/khóm ≥ 11 |
đồng/khóm |
540.000 |
|
10 |
Cây Xạ đen (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 10 cm); mật độ tối đa 12.500 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <1cm |
đồng/cây |
13.500 |
|
- |
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 2cm |
đồng/cây |
36.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ < 3cm |
đồng/cây |
48.500 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 3 cm |
đồng/cây |
61.000 |
|
11 |
Cau (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ < 3 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 5 cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5 cm ≤ Φ < 10 cm |
đồng/cây |
155.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
215.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
275.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm |
đồng/cây |
380.000 |
|
12 |
Vối (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <3cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ <5cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <10cm |
đồng/cây |
135.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 10cm ≤ Φ <15cm |
đồng/cây |
195.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <20cm |
đồng/cây |
255.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ <25cm |
đồng/cây |
315.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ <30cm |
đồng/cây |
375.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ <35cm |
đồng/cây |
435.000 |
|
- |
Đường kính gốc: 35cm ≤ Φ <40cm |
đồng/cây |
495.000 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm |
đồng/cây |
555.000 |
|
13 |
Cây dâu lấy lá nuôi tằm (theo đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 15.000 cây/ha. |
|
|
|
- |
Đường kính gốc: Φ <1cm |
đồng/cây |
6.250 |
|
- |
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ < 3 cm |
đồng/cây |
12.500 |
|
- |
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ < 5cm |
đồng/cây |
18.750 |
|
- |
Đường kính gốc: Φ ≥ 5 cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
IV |
Cây giống các loại |
|
|
|
- |
Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm) |
đồng/m² |
50.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây lâu năm là loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng phù hợp với mật độ theo quy định trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.
3. Đường kính gốc (Φ): được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
4. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy chuẩn quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ theo quy định.
5. Khi áp dụng các tiêu thức để áp giá bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết hợp giữa chiều cao, đường kính gốc để áp giá bồi thường cho phù hợp.
6. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục IV) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).
Phụ lục III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP
|
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
I |
Cây lâm nghiệp chưa đến thời kỳ khai thác (Đo đường kính gốc của cây tại vị trí cách mặt đất 1,3 m, ký hiệu D1,3 ) |
|
|
|
1 |
Bạch đàn, Keo (Mật độ tối đa bạch đàn 2.000 cây/ha, keo 2.200 cây/ha) |
|
|
|
1.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
15.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
25.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
34.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
1.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
123.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
163.000 |
|
2 |
Thông (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha) |
|
|
|
2.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
27.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
38.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
2.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
123.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
163.000 |
|
3 |
Xoan (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
3.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
27.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
38.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
3.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
123.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
163.000 |
|
4 |
Xà cừ |
|
|
|
4.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
27.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
38.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
45.000 |
|
4.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
123.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
163.000 |
|
5 |
Cây có tán che nắng (Bàng, Phượng vĩ, Ngọc lan) |
|
|
|
- |
D1,3 < 5 cm |
đồng/cây |
48.000 |
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
106.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
119.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
132.000 |
|
6 |
Cây Lim xanh (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
6.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
32.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
80.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
6.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
700.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
1.800.000 |
|
7 |
Cây Lát (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
7.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
20.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
100.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
7.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
1.500.000 |
|
8 |
Cây Trám trắng, Trám đen, Giổi (Mật độ tối đa 816 cây/ha) |
|
|
|
8.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
18.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
26.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
37.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
55.000 |
|
8.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5 – 10cm |
đồng/cây |
138.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10 – 13cm |
đồng/cây |
144.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
184.000 |
|
9 |
Cây Sưa (Mật độ tối đa 2.000 cây/ha) |
|
|
|
9.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
22.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
125.000 |
|
9.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
1.000.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng thực sinh*) |
đồng/cây |
3.500.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm (Cây trồng lại**) |
đồng/cây |
1.500.000 |
|
10 |
Cây Gió bầu (Mật độ trồng 500 cây/ha) |
|
|
|
10.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao ≤ 0,5 m |
đồng/cây |
20.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 0,5m – 1m |
đồng/cây |
30.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 1m – 2m |
đồng/cây |
42.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2m – 3m |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3m, D1.3 < 5 cm |
đồng/cây |
70.000 |
|
10.2 |
Loại D1,3 ≥ 5,0 cm trở lên |
|
|
|
- |
Loại từ 5- 10 cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
- |
Loại từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
- |
Loại từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
450.000 |
|
11 |
Quế (Mật độ tối đa 4.000 cây/ha) |
|
|
|
11.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
20.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
38.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
57.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m ; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
11.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
210.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
320.000 |
|
12 |
Muồng đen (Mật độ tối đa 600 cây/ha) |
|
|
|
12.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
14.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
36.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m– 3 m |
đồng/cây |
60.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m ; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
81.000 |
|
12.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
92.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
117.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
157.000 |
|
13 |
Tếch (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha) |
|
|
|
13.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
19.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
41.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
66.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
75.000 |
|
13.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
88.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
93.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
118.000 |
|
14 |
Long não (Mật độ tối đa 400 cây/ha) |
|
|
|
14.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
39.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
64.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
14.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
126.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
160.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
191.000 |
|
15 |
Sao đen (Mật độ tối đa 500 cây/ha) |
|
|
|
15.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
39.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
64.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
15.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
110.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
139.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
165.000 |
|
16 |
Re (Mật độ tối đa 1.100 cây/ha) |
|
|
|
16.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
39.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
64.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
73.000 |
|
16.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
85.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
91.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
107.000 |
|
17 |
Chò chỉ (Mật độ tối đa 540 cây/ha) |
|
|
|
17.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
45.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
67.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
94.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
116.000 |
|
17.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
131.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
158.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
201.000 |
|
18 |
Mỡ (Mật độ tối đa 800 cây/ha) |
|
|
|
18.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
9.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
31.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
55.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
76.000 |
|
18.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
86.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
98.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13- <20 cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
19 |
Nhội (Mật độ tối đa 350 cây/ha) |
|
|
|
19.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao < 1 m |
đồng/cây |
37.000 |
|
- |
Cây có chiều cao ≥ 1 m – 2 m |
đồng/cây |
59.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
85.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m; D1,3 < 5cm |
đồng/cây |
107.000 |
|
19.2 |
Loại D1,3 ≥ 5 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-<10 cm |
đồng/cây |
126.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-<13 cm |
đồng/cây |
155.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-<20 cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
II |
Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp đến thời kỳ khai thác |
|
|
|
1 |
Cây D1,3 từ 20cm - <=30cm |
đồng/cây |
73.000 |
|
2 |
Cây D1,3 từ >30cm đến <=40cm |
đồng/cây |
149.000 |
|
3 |
Cây D1,3 từ > 40cm đến <=50cm |
đồng/cây |
285.000 |
|
III |
Các loài Tre, Trúc (Đo đường kính gốc của cây cách mặt đất 10 cm) |
|
|
|
1 |
Tre, Mai, Vầu, Trúc, các loài Trúc lấy măng |
|
|
|
- |
Măng ĐK > 7cm cao trên 1,5m |
đồng/cây |
15.000 |
|
- |
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 7cm |
đồng/cây |
19.000 |
|
- |
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
- |
Cây già ĐK gốc < 7cm |
đồng/cây |
32.000 |
|
- |
Cây già ĐK gốc ≥ 7cm |
đồng/cây |
34.000 |
|
2 |
Dùng phấn |
|
|
|
- |
Măng ĐK > 3 cm cao trên 1 m |
đồng/cây |
8.000 |
|
- |
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc < 3 cm |
đồng/cây |
12.000 |
|
- |
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥ 3 cm |
đồng/cây |
17.000 |
|
- |
Cây già ĐK gốc < 3 cm |
đồng/cây |
22.000 |
|
- |
Cây già ĐK gốc ≥ 3cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
IV |
Cây lâm sản ngoài gỗ |
|
|
|
1 |
Cây Tràm (Melaleuca) (Mật độ tối đa 10.000 cây/ha) |
|
|
|
1.1 |
Loại D1,3<5 cm chia ra |
|
|
|
- |
Cây có chiều cao ≤ 1 m |
đồng/cây |
9.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 1 m – 2 m |
đồng/cây |
15.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 2 m – 3 m |
đồng/cây |
24.000 |
|
- |
Cây có chiều cao > 3 m, D1.3 < 5 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
1.2 |
Loại D1,3 từ 5,0 cm chia ra |
|
|
|
- |
D1,3 từ 5-10 cm |
đồng/cây |
78.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 10-13 cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
- |
D1,3 từ trên 13-< 20 cm |
đồng/cây |
103.000 |
|
V |
Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (Mật độ tối đa 35.714 cây/ha) |
|
|
|
- |
Năm trồng thứ nhất |
đồng/cây |
65.000 |
|
- |
Năm trồng thứ 2 |
đồng/cây |
50.000 |
|
- |
Năm trồng thứ 3 |
đồng/cây |
36.000 |
|
VI |
Cây giống các loại |
|
|
|
- |
Các loại cây con giống gieo trồng thành hàng, luống, trong bầu xếp thành luống hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai đoạn gieo ươm) |
đồng/m² |
50.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây lâm nghiệp là những loài cây gỗ và lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và trồng phân tán.
2. Việc bồi thường, hỗ trợ trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, diện tích cây trồng phù hợp với mật độ theo quy định trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê.
3. Phụ lục đơn giá trên áp dụng cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích.
Đối với cây trồng phân tán, mật độ bồi thường được xác định theo Mục II, Hướng dẫn kỹ thuật trồng cây phân tán, ban hành kèm theo Quyết định số 405/QĐ-LN-PTR ngày 31/12/2024 của Cục trưởng cục Lâm nghiệp (nay là Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm).
4. Cách xác định mật độ đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy chuẩn quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
5. Cây trồng thực sinh (*): Là cây được trồng từ khi còn nhỏ (cây trồng từ cây con xuất vườn, sau khi gieo ươm (cây con có bầu, hoặc rễ trần) tại một vị trí cố định tính từ khi trồng đến khi tiến hành xác định giá trị để tính bồi thường. Cây thể hiện hình thái bao gồm đầy đủ ngọn, cành, nhánh phát triển tự nhiên.
6. Cây trồng lại (**): Là cây được đánh, chuyển từ nơi khác về trồng. Cây thể hiện hình thái cụ thể: Cây bị cắt ngọn, cắt cành nhánh, cây có thể nẩy trồi hoặc không nẩy trồi.
7. Phương pháp xác định đường kính D1.3 đối với cây lâm nghiệp
Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2 nhánh trở lên: Nếu cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân tại vị trí cách mặt đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp là chồi cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được tính tối đa không quá 3 chồi/gốc.
8. Vườn giống cung cấp hom keo, bạch đàn (tại Mục V) chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống.
9. Diện tích cây giống được bồi thường (tại Mục VI) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng theo mật độ quy định hoặc cây có bầu, cây trong khay xếp theo ô, luống phải được xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi và khoảng cách giữa các ô trong luống).
10. Đơn giá bồi thường đối với cây lâm nghiệp là cây lấy gỗ đến thời kỳ khai thác tính bằng chi phí chặt hạ cây.
Phụ lục IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
|
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
|
I |
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
|
|
|
1 |
Ao, hồ nuôi ương cá giống |
đồng/m² |
40.000 |
|
II |
Ao, hồ nuôi thủy sản thương phẩm |
|
|
|
1 |
Nuôi cá thịt thương phẩm |
|
|
|
1.1 |
Ao, hồ nuôi cá chuyên canh |
|
|
|
- |
Nuôi ghép |
đồng/m² |
25.000 |
|
- |
Nuôi đơn |
|
|
|
|
Cá rô phi hoặc cá diêu hồng |
đồng/m² |
24.600 |
|
|
Cá chép |
đồng/m² |
25.500 |
|
|
Cá trắm cỏ |
đồng/m² |
31.000 |
|
|
Cá trắm đen |
đồng/m² |
41.000 |
|
|
Cá trê |
đồng/m² |
28.000 |
|
|
Cá khác (rô đồng, chim trắng, mè hoa …) |
đồng/m² |
22.000 |
|
1.2 |
Ao, hồ không chuyên canh (cá-lúa, cá-sen, cá-cần..) |
đồng/m² |
12.500 |
|
1.3 |
Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản |
đồng/m² |
6.400 |
|
2 |
Nuôi Baba gai trong ao, trong bể |
đồng/m² |
270.000 |
|
3 |
Nuôi Baba trơn trong ao, trong bể |
đồng/m² |
130.000 |
|
4 |
Nuôi ếch trong ao, bể, lồng lưới |
đồng/m² |
90.000 |
|
5 |
Nuôi tôm càng xanh nuôi trong ao |
đồng/m² |
35.000 |
|
6 |
Nuôi lươn |
|
|
|
- |
Nuôi lươn trong ao |
đồng/m² |
70.000 |
|
- |
Nuôi lươn trong bể |
đồng/m² |
75.000 |
|
7 |
Cua đồng (nuôi trong ao, bể) |
đồng/m² |
43.000 |
|
8 |
Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc |
|
|
|
- |
Trường hợp 1: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai đã được cấy ghép nhân để lấy ngọc) |
đồng/con |
50.000 |
|
- |
Trường hợp 2: Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc (con trai chưa được cấy ghép nhân để lấy ngọc) |
đồng/con |
10.000 |
Hướng dẫn áp dụng:
1. Việc bồi thường dựa trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng, diện tích vật nuôi là thủy sản trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm kê. Chỉ bồi thường vật nuôi là thủy sản chưa đến thời kỳ thu hoạch và không thể di chuyển được.
2. Điều kiện bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản là diện tích ao, hồ tại thời điểm kiểm kê đang thực hiện việc nuôi, ương dưỡng giống thủy sản; được thả nuôi theo quy trình sản xuất của cấp thẩm quyền ban hành.
3. Ương nuôi cá giống
- Chỉ bồi thường đối với trường hợp cá giống chưa đạt kích cỡ giống của từng loài so với quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản và Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giống thủy sản.
4. Nuôi thủy sản thương phẩm
- Ao, hồ nuôi cá chuyên canh: Là diện tích mặt nước sử dụng chuyên nuôi thuỷ sản không canh tác (nuôi trồng) đối tượng nào khác, bao gồm;
+ Nuôi ghép: Là nuôi nhiều loài cá khác nhau trong cùng một đơn vị diện tích.
+ Nuôi đơn: Chỉ nuôi một loài cá trong cùng một đơn vị diện tích.
- Ao, hồ không chuyên canh (cá-lúa, cá-sen, cá-cần…): Là diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản theo thời vụ trong một năm (luân canh hoặc xen canh) với các đối tượng khác nhau theo thời vụ.
- Tận dụng mặt nước tự nhiên nuôi thủy sản: Nuôi thủy sản tận dụng mặt nước tự nhiên trên hồ, hồ chứa, mặt nước lớn từ 5 ha trở lên.
- Chỉ bồi thường đối với trường hợp các loài thủy sản phải thu hoạch sớm có trọng lượng bình quân: Cá < 1000 gam/con; Ba Ba < 1.000 gam/con; Ếch < 200 gam/con; Lươn < 200 gam/con; Tôm Càng Xanh < 20 gam/con; Cua < 20 gam/con.
- Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc: Hình thức nuôi là treo trai bằng túi lưới trên giá đỡ hoặc nuôi thả trong ao.
+ Chỉ bồi thường đối với trường hợp phải thu hoạch sớm (Trai nuôi dưới 24 tháng).
+ Chỉ bồi thường đối với số lượng trai nuôi lấy ngọc trong mật độ: Nuôi trong ao là 2,5 con/m², treo trai trên giá đỡ bằng khung, lồng bè nổi là 7 con/m².

