Quyết định 6789/QĐ-UB-QLĐT năm 1998 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận Phú Nhuận do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 6789/QĐ-UB-QLĐT
Ngày ban hành 18/12/1998
Ngày có hiệu lực 18/12/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Vũ Hùng Việt
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 6789/QĐ-UB-QLĐT

TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG QUẬN PHÚ NHUẬN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
- Căn cứ Quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 1998) ;
- Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây dựng ban hành quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ;
- Căn cứ quyết định phê duyệt quy hoạch chung quận Phú Nhuận của Ủy ban nhân dân thành phố (Quyết định số 783/QĐ-UB-QLĐT ngày 10 tháng 02 năm 1995) ;
- Xét ý kiến của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về việc điều chỉnh quy hoạch chung Quận (công văn số 326/CV-UB ngày 30 tháng 11 năm 1998);
- Theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 17358/KTS.T-QH ngày 02 tháng 12 năm 1998 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung quận Phú Nhuận - Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 với nội dung chính như sau :

1. Về tính chất, chức năng, ranh giới và phân chia đơn vị hành chánh (15 phường) không thay đổi so với quyết định phê duyệt quy hoạch chung tháng 02/1995.

2. Diện tích tự nhiên quận Phú Nhuận là : 489,6 ha.

3. Quy mô dân số dự kiến :

Hiện trạng dân số quận Phú Nhuận (năm 1997) : 202.454 người.

Quy mô dân số dự kiến :

+ Đến năm 2020 : 200.000 người - 230.000 người.

(Điều chỉnh so với dự kiến qui mô dân số 191.000 người) đến năm 2010 tại Quyết định phê duyệt quy hoạch chung tháng 02/1995.

+ Giai đoạn đợt đầu (đến năm 2005) : 230.000 người.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và phân bố sử dụng đất (năm 2020):

Mục tiêu của điều chỉnh qui hoạch chung quận Phú Nhuận (năm 1998) là nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất hiện có, chuyển đổi chức năng sử dụng đất đai được nhiều hơn vào chức năng dân dụng, tăng thêm diện tích cho giao thông, công trình phúc lợi công cộng và công viên cây xanh.

4.1- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính chủ yếu :

 

Đơn vị tính

Hiện trạng (1997)

Quy hoạch phê duyệt 2/1995

Điều chỉnh mới (1998)

- Dân số

người

202.454

191.000

200.000-230.000

- Mật độ dân số

+ Trên đất tự nhiên

+ Trên đất ở

 

người/ha

người/ha

 

414

826

 

371

 -

 

439

895

- Tầng cao trung bình

tầng

1,65

3,0

3,5

- Mật độ xây dựng

%

58,3

40,0

40,0

- Đất dân dụng

+ Đất ở

+ Đất c/trình công cộng

+ Đất cây xanh

+ Đất giao thông

m2/người

m2/người

m2/người

m2/người

m2/người

16,47

12,1

2,0

0,15

2,22

16 - 17

13 - 14

1,5 - 2,0

2,3 - 2,5

2,4 - 3,0

20,0

12,0

2,7

2,15

3,0

- Chỉ tiêu cấp điện

Kwh/người/năm

350

1000¸1.200

3.000

- Chỉ tiêu cấp nước

lít/người/ngày đêm

147

150 - 200

200

- Tiêu chuẩn thải rác

Kg/ người/ngày đêm

-

-

1,0

 

4.2- Phân bố sử dụng đất toàn quận (năm 2020) :

- Đất khu ở (hiện hữu cải tạo và xây dựng mới)    :  240,08 ha       49,04%

- Đất công trình công cộng ( cấp quận, TP, TW )   :    57,61 ha       11,76%

- Đất công viên cây xanh công cộng, TDTT           :    42,95 ha         8,77%

- Đất giao thông (đường sá, bãi đậu xe)               :    60,0   ha      12,26%

- Đất công nghiệp, kho tàng                                :      7,0   ha        1,43%

- Đất khu quân sự                                              :    60,0   ha      12,26%

- Đất giao thông đối ngoại và đầu mối kỹ thuật

- Đô thị                                                              :   14,95 ha          3,05%

[...]