Quyết định 62/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá nhân công xây dựng cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
Số hiệu | 62/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/11/2009 |
Ngày có hiệu lực | 27/11/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Bùi Đức Lợi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 62/2009/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỐI VỚI NHÀ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 và Luật Thuế
thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2083/STC-QLCSG ngày 10/11/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định bảng giá nhân công xây dựng cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bảng giá nhân công xây dựng cơ bản quy định tại Điều 1, Quyết định này làm căn cứ để tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Kon Tum và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 285/QĐ-UB ngày 07/4/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CƠ BẢN
ĐỐI VỚI NHÀ Ở MỚI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2009/QĐ-UBND ngày 27/11/2009 của UBND
tỉnh Kon Tum)
STT |
Đặc điểm kết cấu, sử dụng VLXD, mức độ hoàn thiện trang trí nội thất |
Đơn vị tính |
Định mức công 3,5/7/m2 nền sàn |
Đơn giá nhân công (đồng) |
I |
Nhà 01 tầng. |
|||
1 |
Nhà khung gỗ, tường xây gạch, nền láng xi măng hoặc gạch hoa, vệ sinh ngoài công trình. |
m2 nền |
3,3195 |
252.860 |
2 |
Móng gạch đá, tường chịu lực, mái dốc (ngói, tôn, fibrô) nền láng xi măng hoặc gạch hoa, trần vật liệu nhẹ, tường quét vôi hoặc sơn vôi. |
|||
- Không có sê nô, vệ sinh ngoài nhà. |
m2 nền |
3,787 |
288.480 |
|
- Có sê nô, vệ sinh trong nhà. |
m2 nền |
4,129 |
314.530 |
|
- Có sê nô, có ốp lát nhỏ, vệ sinh trong nhà. |
m2 nền |
4,518 |
344.160 |
|
3 |
Móng, cột, dầm bê tông cốt thép, tường xây gạch, mái dốc, nền lát gạch hoa hoặc gạch men, trần vật liệu nhẹ, tường quét vôi hoặc sơn vôi. |
|||
- Không có sê nô, vệ sinh ngoài nhà. |
m2 nền |
4,528 |
344.920 |
|
- Có sê nô, có ốp lát nhỏ, vệ sinh trong nhà |
m2 nền |
4,916 |
374.480 |
|
- Mái bằng, vệ sinh trong nhà, ốp lát nhỏ. |
m2 nền |
5,708 |
434.810 |
|
II |
Nhà 02 đến 04 tầng. |
|||
|
Kết cấu dạng cơ bản: Móng, cột, dầm, sàn BTCT, tường xây gạch, nên lát gạch hoa, gạch men, sử dụng vật liệu ốp lát trung bình, tường sơn, mỗi tầng có khu vệ sinh. |
|||
1 |
Giống dạng cơ bản, mái dốc. |
|||
|
- 2 tầng |
m2 sàn |
6,059 |
461.540 |
|
- 3 tầng |
m2 sàn |
7,744 |
589.900 |
|
- 4 tầng |
m2 sàn |
8,507 |
648.020 |
2 |
Giống dạng cơ bản, mái bằng. |
|||
|
- 2 tầng |
m2 sàn |
7,568 |
576.490 |
|
- 3 tầng |
m2 sàn |
7,984 |
608.180 |
|
- 4 tầng |
m2 sàn |
9,121 |
694.790 |
Ghi chú: Các công trình có kết cấu tương tự như các loại nhà đã nêu trong bảng trên thì áp dụng giá tương tự.