ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2163/QĐ-UBND
|
Tân
An, ngày 21 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại công văn số
1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại tờ trình số 553/TTr-SNgV ngày 21 tháng
8 năm 2009 và đề xuất của Tổ trưởng Tổ công tác Đề án 30 tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
1. Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công
bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Tổ công tác Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật để trình UBND tỉnh công bố
những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập
nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày
văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ
tục hành chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 tỉnh trình UBND tỉnh công bố trong
thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung
thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Tổ trưởng Tổ công tác
Đề án 30 tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Tổ CTCT của TTCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TCT Đề án 30 tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Dương Quốc Xuân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 21/8/2009 và đã cập nhật theo
Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010 của UBND tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
Lĩnh vực Ngoại giao
|
1
|
Quản lý Nhà
nước về người Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
II.
Lĩnh vực Lãnh sự
|
1
|
Hướng dẫn làm
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
|
2
|
Cho phép cá
nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại tỉnh Long An
|
3
|
Xét cho phép
sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An
|
4
|
Quản lý đoàn
của tỉnh ra nước ngoài công tác
|
III.
Lĩnh vực Phân giới cắm mốc
|
1
|
Công tác phân
giới cắm mốc Việt Nam - Campuchia
|
* Tổng cộng: có
06 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ.
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
I. Lĩnh vực Ngoại giao
1 . Quản lý nhà nước về người Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tiếp
nhận văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
+ Bước 2: Đề nghị
các ngành báo cáo.
+ Bước 3: Tổng
hợp trình UBND tỉnh
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ).
. Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực
hiện: Qua đường văn thư hoặc Fax.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ gồm:
+ Báo cáo từ các
Sở ngành địa phương gửi về.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: theo thời gian đề nghị của đơn vị; trường hợp đơn vị không đề nghị rõ
thời gian thì thực hiện trong 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
d) Cơ quan phối
hợp (nếu có): các huyện, thành phố thuộc tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số
2461/2001/TT-BNG ngày 5/10/2001 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1 Quyết
định số 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số
chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Nghị định số
81/2001/NĐ-CP ngày 5/11/2001 của Chính phủ về việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam.
+ Nghị định số
56/CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về việc quy chế cho người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước
ngoài thuê nhà tại Việt Nam.
+ Quyết định số
210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối
với người Việt Nam ở nước ngoài.
+ Quyết định số
135/2007/QĐ-TTg ngày 17/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế miễn thị
thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hiệu lực kể từ ngày 1/9/2007.
+ Quyết định số
24/QĐ-BNG ngày 7/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc ban hành Quy chế khen
thưởng kiều bào có thành tích trong củng cố, phát triển cộng đồng và trong công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
+ Quyết định số
4031/QĐ-UB ngày 30/10/1993 của UBND tỉnh về việc thành lập Tổ công tác Việt kiều.
II. Lĩnh vực lãnh sự
1. Hướng dẫn làm hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ - 060652
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Đ/c: 61, Nguyễn Huệ, P1, Thành
phố Tân An, Long An).
+ Bước 2: Cán
bộ phụ trách kiểm tra hồ sơ.
+ Bước 3: Trình
UBND tỉnh ra quyết định cử đi nước ngoài
+ Bước 4: Sở nhận
quyết định từ Ủy ban.
+ Bước 5: giao
hồ sơ lại cho đương sự và hướng dẫn lên Sở Ngoại vụ TP làm thủ tục cấp hộ chiếu
công vụ.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày
lễ).
. Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Cách thức
thực hiện: Đương sự hoặc cơ quan (có giấy giới thiệu) đến trực tiếp tại Sở
Ngoại vụ Thành phồ Hồ Chí Minh.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Quyết định cử
đi công tác của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
+ Thư mời của
phía Công ty hay tổ chức mời đi nước ngoài (bản photocopy) (Thư mời ghi rõ nước
đến, ngày đi ngày về, mục đích chuyến đi, kinh phí chuyến đi do cơ quan hoặc tổ
chức nào chịu trách nhiệm chi).
+ Tờ khai để cấp
hộ chiếu công vụ (bản chính)
+ Nộp lại hộ chiếu
cũ đã hết hạn hoặc chưa hết hạn nhưng có nhu cầu cấp mới. Trường hợp mất hộ
chiếu phải có công văn thông báo của cơ quan chủ quản của người được cấp hộ chiếu.
b) Số lượng hồ
sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải
quyết:
+ Sở Ngoại vụ:
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để trình UBND tỉnh.
+ 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Quyết định cử đi nước ngoài của UBND tỉnh.
+ 02 ngày làm
việc nhận sổ hộ chiếu từ Sở Ngoại vụ Thành phố hồ Chí Minh.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định (cấp hộ chiếu): Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ
Chí Minh.
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC (hướng dẫn): Sở Ngoại vụ Long An.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sổ hộ chiếu.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Tờ khai cấp hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao (đính kèm).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định 136/2007/NĐ-CP
ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số
88/2007/TT-BTC ngày 19/7/2007 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp thi thực, hộ chiếu và xuất nhập cảnh.
+ Quyết định số
29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của Bộ Tài chính ban hành quy định về mẫu, hướng
dẫn sử dụng, in phát hành và quản lý tờ khai nhập cảnh, xuất cảnh.
+ Quyết định số
55/2006/QĐ-BTC ngày 11/10/2006 của Bộ Tài chính về việc bãi bỏ mẫu tờ khai nhập
cảnh/xuất cảnh quy định tại Điều 1 Quyết định 29/2006/QĐ-BTC ngày 8/5/2006 của
Bộ Tài chính.
+ Chỉ thị số 29/2007/CT-TTg
ngày 11/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện cải cách hành chính
trong công tác quản lý xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức, công dân.
TỜ
KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ, HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO
Mẫu
số:01/06-BNG/LS//TKHC
BỘ
NGOẠI GIAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
-Nộp 03 ảnh,
cỡ 4x6cm, ph«ng nÒn mµu s¸ng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính
màu, ¸o mµu sÉm.
- Ảnh chụp
cách đây không quá 1 năm.
- Dán 1 ảnh
vào khung này, đóng dấu giáp lai vào ¼ ảnh.
|
|
TỜ KHAI CẤP HỘ CHIẾU CÔNG VỤ VÀ HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO
Họ và tên (chữ
in): . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh ngày:
. . tháng . . năm . . . Nam . . . Nữ . .
Nơi
sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
Hộ khẩu thường
trú: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Giấy chứng
minh nhân dân số: . . . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . . . .
Nghề nghiệp: . . . . . . . . Cơ quan công tác: . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . Địa chỉ cơ quan: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Điện thoại: . .
. . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . . . . Cấp bậc, hàm ( lực lượng
vũ trang): . . . . . . .
Công chức/viên
chức*: Loại: . . . . Bậc: . . . . Ngạch: . . . . . . . . . . . . . . Đã được
cấp hộ chiếu Ngoại giao số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại: . . . . .
hoặc / và hộ chiếu Công vụ số: . . . . . . . cấp ngày: . / . / . . tại:. . . .
. . Nay đi đến nước: . . . . . . . . . . . . . . Quá cảnh nước: . . . . . . . .
. . . . Mục đích chuyến đi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . Dự định xuất cảnh ngày: . / . / 200 .Thời gian làm việc ở nước
ngoài: . . . . . . . . .
Số thứ tự: . .
trong Văn bản cử đi nước ngoài số: . . . . . . , ngày . / . / 200 ; Họ và tên người
ký Văn bản cử đi nước ngoài : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Gia
đình
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nghề
nghiệp
|
Địa
chỉ
|
Cha
|
|
|
|
|
Mẹ
|
|
|
|
|
Vợ/chồng
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
Con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thật và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
Làm
tại . . . . . . , ngày tháng năm 200 .
Người
khai
(Ký
và ghi rõ họ tên)
XÁC
NHẬN
(Thủ trưởng cơ
quan/đơn vị nơi người đề nghị cấp hộ chiếu đang công tác (nếu là người thuộc biên
chế nhà nước) hoặc Trưởng Công an phương (xã) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
hoặc tạm trú dài hạn (nếu là người không thuộc biên chế của cơ quan Nhà nước)
xác nhận những lời khai trên là đúng sự thật và người đề nghị cấp hộ chiếu đủ
điều kiện được xuất cảnh).
…….
, ngày tháng năm 200 .
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
*Loại: Ví dụ:
A3, A2, A1,Ao, B, C1,C2,C3.
Bậc: Ví dụ:
2/6.., 3/8.., 1/9..,2/10.,5/12...
Ngạch: Vd:
Chuyên viên, Nhân viên, Kỹ thuật viên...
2. Cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại
tỉnh Long An
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận văn thư của Sở Ngoại vụ
+ Bước 2: Kiểm
tra hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; đối
với một số đoàn đặc biệt vượt thẩm quyền của Sở thì Sở làm văn bản trình UBND
tỉnh phê duyệt.
+ Bước 3: Sở Ngoại
vụ trả kết quả cho cá nhân, tổ chức.
* Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày
lễ).
. Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại Sở hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Công văn của
cơ quan chủ quản giới thiệu tổ chức/cá nhân nước ngoài xin phép đến làm việc
tại tỉnh, trong đó nêu rõ:
. Thông tin chi
tiết của từng thành viên đoàn
. Mục đích làm
việc
. Thời gian, địa
điểm làm việc
. Nội dung làm
việc cụ thể
. Chương trình
làm việc chi tiết
+ Công văn của
cơ quan chủ quản tiếp khách nước ngoài
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có
thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Ngoại vụ.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: phê duyệt.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số
24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số
21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Quyết định số
13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Long An về việc xét duyệt quản lý
đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Xét cho phép sử dụng thẻ ABTC trên địa bàn tỉnh Long An
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Doanh
nhân nộp hồ sơ tại phòng Nghiệp vụ - Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1,
Thành phố Tân An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)
+ Bước 2: Sở tập
hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.
+ Bước 3: Trình
UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân
- Cách thức thực
hiện: trực tiếp tại Sở Ngoại vụ tỉnh Long An.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị
cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy
chứng nhận đầu tư.
+ Bản sao các
hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) thể
hiện doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch
vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ
ABTC.
+ Bản sao hộ chiếu
doanh nhân (trình Hộ chiếu để đối chiếu xác nhận)
+ Bản sao Sổ bảo
hiểm xã hội của doanh nhân
+ Văn bản xác
nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Các bản sao trên
phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật hiện
hành.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra văn bản xét cho phép sử dụng thẻ ABTC cho
doanh nhân.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
+ Cơ quan phối
hợp: Sở Kế hoạch - Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp, Sở Công thương, Cục
thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Công An tỉnh.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: văn bản xác nhận.
- Phí, lệ
phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị
xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (đính kèm).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các bản sao
nêu trong thành phần hồ sơ phải được cơ quan có thẩm quyền chứng thực theo quy định
của pháp luật hiện hành.
+ Việc xét cho
phép sử dụng thẻ ABTC chỉ áp dụng đối với doanh nhân Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh ra
quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý.
+ Doanh nghiệp
có doanh nhân được xét cho phép sử dụng thẻ ABTC phải:
Có nhu cầu đi
lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương
mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ, thành viên tham gia
chương trình thẻ ABTC.
Có năng lực sản
xuất kinh doanh, có khả năng hợp tác với các đối tác của các nước hoặc vùng lãnh
thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
Không nợ thuế
đến thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi
trốn thuế (tính từ 2 năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ
ABTC)
Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân.
+ Thông tư số
10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ Công An hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và
quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006
của Thủ tướng Chính phủ.
+ Quyết định số
24/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Long An về việc quy định về tiêu
chuẩn, thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày..........tháng ........năm ......
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP SỬ DỤNG THẺ ABTC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
I. Doanh
nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh
nghiệp:.................................................................................................
2. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư
số .......... ngày cấp...............nơi cấp:...........................................
3. Mã số
thuế:..............................................................................................................
4. Địa
chỉ:...................................................................................................................
5. Người đại diện
theo pháp luật: họ và tên.......................... chức vụ:.........................
6. Điện thoại:
........................... Fax:.................... Email:
........................................
7. Nghề nghiệp/
Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính
................................................................................................................................
8. Về năng lực
sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh
thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành
viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Doanh nghiệp có
nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh
doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên
tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề
nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:
1. Họ và tên :
...........................................................................
nam/nữ: ....................
2. Chức vụ:
.................................................................................................................
3. Chứng minh
nhân dân số .......... ngày cấp ........................nơi cấp
......................
4. Hộ chiếu số
.......... ngày cấp .......................... nơi cấp
...........................................
III. Tài
liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. .................................................................................................................................
2.
..................................................................................................................................
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực, hợp pháp của nội dung hồ sơ.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
4. Quản lý đoàn của tỉnh ra nước ngoài công tác
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Cán
bộ, công chức nộp hồ sơ tại Sở Ngoại vụ (Địa chỉ: 61 Nguyễn Huệ, P1, Thành phố Tân
An, Long An; Điện thoại: 072.3826.233; Fax: 072.3822.098)
+ Bước 2: Sở tập
hợp, kiểm tra tính hợp lệ của các hồ sơ.
+ Bước 3: Trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định và cho phép cán bộ, công chức của tỉnh ra nước
ngoài.
+ Bước 4: Sở thông
báo kết quả cho cán bộ, công chức nhận Quyết định của UBND.
- Cách thức thực
hiện: Theo đường bưu điện hoặc trực tiếp tại cơ quan nhà nước.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
* Đối với cán
bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh (Sở, ban, ngành, huyện, thành
phố): Công văn đề nghị cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài gửi về UBND
tỉnh và Sở Ngoại vụ về cần ghi rõ những nội dung sau:
+ Họ và tên, chức
danh, mã ngạch, loại công chức, hệ số lương;
+ Thời gian đi
công tác nước ngoài, mục đích, kinh phí;
+ Thư mời của
nước ngoài;
+ Chương trình
làm việc ở nước ngoài;
* Đối với cán
bộ, công chức, viên chức khối Đảng, đoàn thể thuộc cấp nào quản lý phải có ý kiến
bằng văn bản của cấp đó
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Ngoại vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh ra Quyết định cho phép cá nhân, tổ chức ra nước
ngoài công tác.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân – tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính.
- Phí, lệ
phí: Không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Pháp lệnh số
24/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 4 năm 2000 về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam.
+ Thông tư số
02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về việc hướng dẫn cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước
ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ.
+ Quyết định số
13/2009/QĐ-UBND ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh về việc xét duyệt quản lý đoàn ra,
đoàn vào trên địa bàn tỉnh Long An.
+ Quyết định số
59/2009/QĐ-UBND ngày 19/10/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế về quản
lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Long An.
III. Lĩnh vực phân giới cắm mốc
1. Phân giới cắm mốc Việt Nam - Campuchia
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tiếp
nhận công văn đến Phân loại công văn, cập nhật vào máy, ghi số thứ tự (ngày,
tháng, năm đến của văn bản) thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét trước khi
trình lên Ban Giám đốc Sở.
+ Bước 2: Chuyển
đến Giám đốc phân công các phòng xem xét xử lý công văn
+ Bước 3: Chuyển
đến các Phòng Nghiệp vụ xem xét xử lý công văn. Chuyên viên được phân công dự
thảo công văn đề xuất, thông qua Phó Chánh văn phòng xem xét để trình Giám đốc
phê duyệt.
+ Bước 4: Sau
khi hoàn chỉnh dự thảo, trình ký, kiểm tra trước khi phát hành, làm thủ tục
phát hành.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ)
. Sáng: từ 07
giờ đến 11 giờ 30.
. Chiều: 13 giờ
30 đến 17 giờ.
- Cách thức thực
hiện: Qua đường văn thư và Fax.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm: các văn bản đính kèm.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc tỉnh.
+ Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ (Thường trực Ban chỉ đạo phân giới cấm mốc
tỉnh).
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí:
không.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nghị định số
32/2005/NĐ-CP ngày 14/3/2005 của Chính phủ về quy chế cửa khẩu biên giới đất liền.
+ Quyết định số
1032/QĐ-TTg ngày 4/8/2006 về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng Ngân sách
Nhà nước cho tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp uớc hoạch định biên giới
quốc gia Việt Nam - Campuchia năm 1985.
+ Chỉ thị số 07/2006/CT-TTg
ngày 6/3/2006 về việc tổ chức thực hiện Hiệp ước bổ sung Hiệp ước hoạch định
biên giới quốc gia Việt Nam -Campuchia năm 1985.
+ Thông tư số
179/2001/TT-BQP ngày 22/1/2001 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Nghị định số
34/2000/NĐ-CP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Quyết định số
4374/2001/QĐ-UBND ngày 3/12/2001 của UBND tỉnh về việc giao công tác biên giới
về phòng Ngoại vụ tỉnh (Sở Ngoại vụ) quản lý.
+ Hiệp ước bổ
sung Hiệp ước hoạch định biên giới Việt Nam - Campuchia năm 1985 ký ngày 10/10/2005.