Quyết định 12/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 12/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/05/2010 |
Ngày có hiệu lực | 05/06/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Xuân Huế |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 05 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Điều 11, Điều 12 và khoản 2 Điều 39 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 641/TTr-STC ngày
28/4/2010 và thẩm định của Sở Tư pháp tại công văn số 56/STP-VBQP ngày
25/3/2010 về việc ban hành Quy định về đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất; Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ vào đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này và chính sách hiện hành về thu tiền thuê đất để xác định đơn giá thuê đất, ký hợp đồng thuê đất và thu tiền thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY
ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 12/2010/QĐ-UBND ngày 26/5/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Đơn giá thuê đất tại thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng:
1.1/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,2% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.2/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,15% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.3/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.4/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 4: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,05% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.5/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 5: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.6/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 6: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,95% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.7/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường đất có mặt cắt rộng từ 5 m trở lên: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,9% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
1.8/ Đất tại các vị trí khác còn lại không thuộc các diện trên (Từ điểm 1 đến điểm 1.7): Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,8% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2. Đơn giá thuê đất tại thị trấn các huyện miền núi:
2.1/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 1: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,85% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2.2/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 2: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,8% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
2.3/ Đất mặt tiền (vị trí 1) đường phố loại 3: Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,75% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê.
3. Đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, áp dụng cho: