Quyết định 111/2004/QĐ-UB về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 111/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 24/11/2004
Ngày có hiệu lực 09/12/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Văn Thỏa
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2004/QĐ-UB

Bình Phước, ngày 24 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BAN HÀNH MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.

- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi ngày 4/4/2001;

- Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điêù của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh tại Tờ trình số 687/SNN-CCTL ngày 21/10/2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quýêt định này bản qui định về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 32/1998/QĐUB ngày 28/4/1998 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời mức thu thuỷ lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành Nông nghiệp & PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Thuỷ lợi & PCLB; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc DNNN hoạt động công ích Công ty Thuỷ nông Bình Phước và Thủ trưởng các ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thoả

 

QUY ĐỊNH

MỨC THU THUỶ LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 111/2004/QĐ-UB ngày 24/11/2004 của UBND tỉnh).

Điều 1. Những quy định chung:

Quy định này quy định chi tiết về mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1- Đối tượng nộp thuỷ lợi phí, tiền nước:

Mọi tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức hợp tác dùng nước) có nhu cầu sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi do Doanh nghiệp Nhà nước khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh quản lý như: Tưới nước, cải tạo đất, phát điện, nuôi trồng thuỷ sản, giao thông thuỷ, sản xuất tiểu, thủ công nghiệp, du lịch, cấp nước sinh hoạt phục vụ dân sinh, cải tạo môi trường sinh thái… phải ký hợp đồng và trả thuỷ lợi phí, tiền nước cho Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thuỷ lợi đó.

2- Đối tượng thu thuỷ lợi phí, tiền nước:

+ Doanh nghiệp Nhà nước khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.

+ Các tổ chức hợp tác dùng nước trong phạm vi hệ thống công trình thuỷ lợi do Doanh nghiệp nhà nước khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh quản lý.

3- Việc cấp nước cho các hộ dùng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thuỷ lợi được hiểu như sau:

a- Tưới nước: Là lấy nước từ công trình thuỷ lợi (Đập dâng, cản dâng nước, kênh dẫn, lòng hồ, nước xả từ hồ vào suối) để tưới cho lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả… Tưới nước có các hình thức sau:

+ Tưới nước bằng trọng lực (tự chảy): là tưới nước bằng cách lấy trực tiếp từ công trình thuỷ lợi như hồ chứa, đập dâng, cản dâng nước, cống, kênh… tự chảy vào đồng ruộng mà không phải tác động bất cứ ngoại lực nào.

[...]