Nghị quyết số 64/2005/NQ-HĐND về việc bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2006 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 64/2005/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 07/12/2005 |
Ngày có hiệu lực | 17/12/2005 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Đỗ Tấn Minh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2005/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 07 tháng 12 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2006
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1194/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2006; Quyết định số 4060/QĐ-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2003/NQ-HĐND.K6 ngày 30 tháng 10 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã áp dụng từ năm 2004; Nghị quyết số 47/2003/NQ-HĐND.K6 ngày 30 tháng 10 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang định mức phân bổ chi ngân sách năm 2004; Nghị quyết số 34/2004/NQ-HĐND.K7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách Nhà nước năm 2005;
Qua xem xét dự thảo nghị quyết theo Tờ trình số 1612/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2006 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2006
Tổng thu ngân sách nhà nước là 1.260,500 tỷ đồng, bằng 115,85 % so dự toán năm 2005;
Bao gồm:
1.1. Thu nội địa: 1.256,000 tỷ đồng.
- Thu XN có vốn ĐTNN: 105,000 tỷ đồng.
- Thu doanh nghiệp NN: 85,000 tỷ đồng.
- Thu thuế CTN - NQD: 365,000 tỷ đồng.
- Lệ phí trước bạ: 44,000 tỷ đồng.
- Thuế nhà đất: 6,500 tỷ đồng.
- Thuế thu nhập cá nhân: 36,200 tỷ đồng.
- Thu XSKT: 360,000 tỷ đồng.
- Thuế chuyển quyền SDĐ: 18,000 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 70,000 tỷ đồng.
- Thu phí, lệ phí: 28,000 tỷ đồng.
- Tiền bán nhà ở thuộc SHNN: 10,000 tỷ đồng.
- Thu tiền thuê đất: 1,700 tỷ đồng.
- Thu phí xăng dầu: 107,000 tỷ đồng.
- Thu khác ngân sách: 19,600 tỷ đồng.
1.2. Thuế xuất nhập khẩu: 4,500 tỷ đồng.
* Khu vực tỉnh thu: 880,100 tỷ đồng, bằng 110,51 % so dự toán năm 2005.
* Khu vực huyện, xã thu: 380,400 tỷ đồng, bằng 130,45% so dự toán năm 2005.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2006 là 1.617,352 tỷ đồng, bằng 127,01 % so dự toán năm 2005, trong đó
* Nguồn cân đối chi:
- Chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương là 1.281,470 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung là 335,882 tỷ đồng.
* Phân bổ dự toán chi:
1. Chi theo cấp ngân sách
1.1- Cấp tỉnh chi: 887,832 tỷ đồng, bằng 135,17 % so dự toán năm 2005.
1.2- Cấp huyện chi: 584,855 tỷ đồng, bằng 121,87 % so dự toán năm 2005.
1.3- Cấp xã chi: 144,665 tỷ đồng, bằng 105,79 % so dự toán năm 2005.
2. Theo ngành, lĩnh vực
2.1- Chi đầu tư phát triển: 533,500 tỷ đồng, bằng 127,54 % so dự toán chi năm 2005. Trong đó có 4,000 tỷ đồng đầu tư bổ sung vốn đầu tư qua ngân hàng chính sách - xã hội.
2.2- Chi thường xuyên: 893,505 tỷ đồng, bằng 121,22 % so dự toán năm 2005. Cụ thể:
- Chi trợ giá: 1,200 tỷ đồng.
- Chi hành chính sự nghiệp: 860,562 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp kinh tế: 73,952 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp văn xã: 597,928 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp giáo dục: 390,892 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp đào tạo: 60,548 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp Y tế: 85,920 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp VH-TT: 12,745 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp TD-TT: 7,897 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp PT-TH: 8,316 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp ĐBXH: 18,720 tỷ đồng.
Chi sự nghiệp KH-CN: 12,890 tỷ đồng.
+ Chi quản lý hành chính: 188,682 tỷ đồng.
Quản lý nhà nước: 129,718 tỷ đồng.
Đảng: 28,085 tỷ đồng.
Đoàn thể: 30,879 tỷ đồng.
- Chi Quốc phòng - An ninh: 19,076 tỷ đồng.
+ Quốc phòng, Biên phòng: 13,539 tỷ đồng.
+ An ninh: 5,537 tỷ đồng.
- Chi khác: 12,667 tỷ đồng.
2.3- Chi dự phòng ngân sách: 37,420 tỷ đồng.
2.4- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1,200 tỷ đồng.
2.5- Chi tạo nguồn làm lương: 99,624 tỷ đồng.
2.6- Chi chương trình mục tiêu: 52,103 tỷ đồng.
3. Về tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách vẫn thực hiện theo mức đã phân bổ theo nghị quyết phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2004.
4. Bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã.
4.1- Bổ sung cân đối chi thường xuyên: tiếp tục ổn định như số bổ sung năm 2005 là 313,647 tỷ đồng.
4.2- Bổ sung có mục tiêu
a. Tiếp tục ổn định số bổ sung mục tiêu đầu tư xây dựng cơ bản cho ngân sách huyện, xã như năm 2005 là 63,625 tỷ đồng.
b. Bổ sung có mục tiêu để thực hiện một số chính sách, chế độ mới phát sinh năm 2005 của nhà nước là 91,164 tỷ đồng, gồm:
b.1- Tiền lương và sinh hoạt phí tăng thêm cho cán bộ cấp xã: 20,379 tỷ đồng;
b.2- Bổ sung do điều chỉnh tăng định mức chi, tăng biên chế quản lý nhà nước cho cấp huyện, xã là: 7,497 tỷ đồng;
b.3- Bổ sung bảo vệ rừng phòng hộ Gò Công Đông : 0,200 tỷ đồng;
b.4- Bổ sung do tăng biên chế và tăng giờ, tăng tiết sự nghiệp giáo dục: 21,424 tỷ đồng;
b.5- Chi hỗ trợ theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ: 1,690 tỷ đồng;
b.6- Chi hoạt động của Chi, Đảng bộ cơ sở cấp xã theo Quyết định số 84/QĐ-TW ngày 01/10/2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng là 3,380 tỷ đồng;
b.7- Bổ sung kinh phí chuẩn hoá cán bộ cấp xã và bổ sung 2% kinh phí cho hoạt động công đoàn cơ sở xã, phường, thị trấn: 0,839 tỷ đồng.
b.8- Bổ sung tiền lương tăng thêm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP là: 35,755 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Nghị quyết này.
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |