HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/NQ-HĐND
|
Quảng
Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CƠ CHẾ, BIỆN PHÁP ĐIỀU HÀNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày
02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Căn cứ
Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao
dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Quyết định số 2577/QĐ- BTC ngày 29/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2017;
Xét Tờ trình số 7735/TTr-UBND ngày
28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đánh giá thực hiện dự toán ngân
sách năm 2016; dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, phương
án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách
địa phương năm 2017; Báo cáo số 170/BC-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016, phương án phân
bổ chi đầu tư phát triển ngân sách tỉnh năm 2017; Báo cáo thẩm tra số
120/BC-HĐND ngày 03/12/2016 của Ban kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ
ngân sách địa phương năm 2017 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn:
|
31.800.000 triệu đồng
|
- Thu hoạt động xuất nhập khẩu:
|
5.400.000 triệu đồng
|
- Thu nội địa:
|
26.400.000 triệu đồng
|
2. Thu ngân sách địa phương:
|
19.134.210 triệu đồng
|
- Thu ngân sách địa phương hưởng
theo phân cấp:
|
18.761.202 triệu đồng
|
- Bổ sung từ ngân sách trung ương:
|
373.008 triệu đồng
|
3. Tổng chi (bao gồm cả trả nợ gốc)
|
19.134.210
triệu đồng
|
3.1. Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương:
|
18.831.710
triệu đồng
|
a) Chi đầu tư phát triển:
|
4.258.752
triệu đồng
|
Trong đó chưa bao gồm tiết kiệm chi thường xuyên, tăng thu bổ sung chi đầu tư phát triển
|
3.421.000 triệu đồng
|
b) Chi chương trình mục tiêu quốc
gia (phần sự nghiệp)
|
656
triệu đồng
|
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
1.600
triệu đồng
|
d) Chi thường xuyên:
|
13.610.917
triệu đồng
|
- Sự nghiệp kiến thiết kinh tế:
|
1.159.749
triệu đồng
|
- Sự nghiệp môi trường:
|
658.387
triệu đồng
|
- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề:
|
3.632.975
triệu đồng
|
- Sự nghiệp y tế:
|
1.088.833
triệu đồng
|
- Sự nghiệp văn hóa thông tin:
|
130.332
triệu đồng
|
- Sự nghiệp phát thanh truyền hình:
|
59.292
triệu đồng
|
- Sự nghiệp thể dục thể thao:
|
82.517
triệu đồng
|
- Sự nghiệp khoa học công nghệ:
|
337.050
triệu đồng
|
- Chi đảm bảo xã hội:
|
542.959
triệu đồng
|
- Chi quản lý hành chính:
|
1.952.329
triệu đồng
|
- Chi an ninh, quốc phòng:
|
337.756
triệu đồng
|
- Chi khác:
|
207.738
triệu đồng
|
- Tiết kiệm bổ sung chi đầu tư phát
triển:
|
3.421.000 triệu đồng
|
e) Dự phòng ngân sách:
|
374.176
triệu đồng
|
f) Dự phòng tiền lương:
|
530.609
triệu đồng
|
g) Chi trả lãi, phí:
|
55.000
triệu đồng
|
3.2. Trả nợ của ngân sách địa
phương năm 2017:
|
302.500
triệu đồng
|
4. Tổng mức vay của ngân sách địa
phương:
|
668.900
triệu đồng
|
Điều 2. Phân bổ dự
toán ngân sách cấp tỉnh 2017
- Phân bổ vốn đầu tư phát triển: Nhất
trí thông qua nguyên tắc, cơ cấu phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2017 như Báo
cáo số 170/BC-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án phân bổ chi tiết, thống nhất với Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, làm cơ sở giao kế hoạch chi tiết vốn đầu tư phát triển năm
2017.
- Phân bổ chi thường xuyên: Nhất trí
thông qua phương án phân bổ chi thường xuyên năm 2017 như Tờ trình số
7735/TTr-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Đối với các khoản chi sự
nghiệp có tính chất đầu tư khối tỉnh chưa phân bổ chi tiết, UBND tỉnh thống nhất
với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định các nhiệm vụ chi.
Điều 3. Hội đồng
nhân dân tỉnh thống nhất cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách nhà nước năm
2017 với các nội dung như sau:
1. Tiếp tục tăng cường phân cấp nguồn
thu cho các địa phương, gắn với trách nhiệm cụ thể của tập thể và cá nhân người đứng đầu chính quyền cấp đó để tạo
thế chủ động trong công tác quản lý, điều hành ngân sách,
tăng khả năng tự cân đối; đảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của các
địa phương, phấn đấu giảm dần số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh, cụ thể:
- Nguồn thu phí tham quan Vịnh Hạ Long
(phần nộp ngân sách nhà nước sau khi trích để lại để phục vụ cho các hoạt động
của Ban Quản lý Vịnh theo tỷ lệ quy định) được điều tiết 100% cho thành phố Hạ
Long; trong đó dành tối thiểu 30% để chi cho các nhiệm vụ quảng bá, xúc tiến
kêu gọi đầu tư, duy trì các hoạt động đảm bảo cảnh quan, vệ sinh môi trường và
các nhiệm vụ thường xuyên khác (ngoài các nhiệm vụ chi do Ban Quản lý Vịnh Hạ
Long thực hiện từ nguồn thu phí Vịnh được để lại).
- Điều tiết 100% nguồn thu phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực môi trường và số thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt (thu qua Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Ninh) cho ngân sách các
địa phương để cân đối cho nhiệm vụ vệ sinh môi trường, trong đó dành một phần
kinh phí cho công tác trồng rừng phòng hộ và bảo vệ môi
trường phát triển rừng bền vững.
- Dành 100% số tiền thu được do xử phạt
các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm cho các địa phương, các ngành để đầu tư
trang thiết bị kỹ thuật và công tác kiểm tra, kiểm nghiệm, xử lý tiêu hủy thực
phẩm không an toàn theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 09/5/2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm.
2. Các địa phương có nguồn thu phí bảo
vệ môi trường từ khai thác than, sau khi ưu tiên dành nguồn thu này để cân đối
cho các nhiệm vụ chi thường xuyên về môi trường mà còn nguồn thì được bổ sung
nguồn vốn đầu tư phát triển của địa phương để đầu tư các dự án về môi trường.
3. Nguồn thu phí hạ tầng cửa khẩu (phần
nộp vào ngân sách nhà nước sau khi trích để lại cho đơn vị thu phí chi cho công
tác thu phí theo quy định) được để lại 100% cho các địa phương. Trong đó, huyện
Bình Liêu, huyện Hải Hà dành 100%, thành phố Móng Cái dành tối thiểu 50% nguồn
thu phí này để chi đầu tư các dự án hạ tầng cửa khẩu.
4. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh
xổ số kiến thiết (bao gồm cả số thu từ xổ số điện toán phần ngân sách địa
phương được hưởng theo quy định) được cân đối chi đầu tư phát triển, trong đó bố
trí tối thiểu 60% cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế, tối thiểu 10% cho chương trình nông thôn mới. Số
thu còn lại (nếu có) bố trí cho các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu và
các công trình quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương,
số tăng thu thực hiện từ hoạt động xổ số so với dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để
phân bổ chi đầu tư cho các công trình quan trọng, trong đó ưu tiên cho lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế và nông nghiệp, nông thôn, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
5. Các địa phương dành tối thiểu 10%
số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm số ghi thu, ghi
chi - nếu có) cùng với nguồn kinh phí được bố trí giao
trong sự nghiệp kinh tế để thực hiện công tác đo đạc, đăng
ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 và Chỉ thị số 05/CT-TTg
ngày 04/4/2013.
Nguồn thu tiền sử dụng đất các địa
phương được hưởng còn lại (nếu có) để chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng,
kinh tế xã hội, các dự án di dân, tái định cư, phát triển quỹ đất theo quy định
tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Riêng số thu từ đấu giá quyền sử dụng
đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã (trừ
phường, thị trấn) được dành tối thiểu 80% để thực hiện các nội dung xây dựng
nông thôn mới theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
6. Từ năm 2017, kinh phí đảm bảo hoạt
động xử phạt vi phạm hành chính[1]; kinh phí phục vụ công tác thu lệ phí[2]; kinh phí được
để lại cho các ngành để sử dụng vào việc kiểm tra, kiểm nghiệm, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, xử lý tiêu hủy thực phẩm
không an toàn tương ứng với số thu được do xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn
thực phẩm[3] từ
nguồn xử phạt các cơ sở vi phạm về an toàn thực phẩm: được bố trí trong dự toán giao đầu năm (trên cơ sở kết quả thu, chi của năm trước
và khả năng thực hiện năm hiện hành). Trường hợp đến hết năm, số thu nộp ngân
sách nhà nước nhỏ hơn số chi thì sẽ được trừ vào dự toán năm sau của đơn vị.
7. Tiếp tục thực hiện giao quyền tự
chủ cho các đơn vị công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/01/2015 của
Chính phủ quy định chế độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Đề án 25 của tỉnh; thực hiện cơ chế đặt hàng đối với dịch vụ công ích, sự
nghiệp khoa học.
Từ năm 2018, mức tự chủ của các đơn vị
sự nghiệp y tế sẽ được điều chỉnh tăng dần theo lộ trình tăng giá dịch vụ theo
Thông tư 37/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính, đảm bảo đến
năm 2020 các đơn vị phải đảm bảo tự chủ được 100% chi phí sau khi đã tính đủ
các yếu tố cấu thành giá dịch vụ.
8. Thực hiện đa dạng hóa các nguồn lực
đầu tư cho bảo vệ môi trường; đảm bảo mức chi hàng năm cho công tác môi trường
theo tinh thần của Nghị quyết 236/2015/NQ-HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về những chủ trương giải quyết tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
môi trường tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Đối với nhiệm vụ chi từ kinh phí sự nghiệp
môi trường được giao năm 2017, cần chú ý gắn với triển khai Quy hoạch môi trường,
Đề án cải thiện môi trường tỉnh và nhất là Đề án di dân ra khỏi vùng sạt lở, ngập
lụt, nguy hiểm và quy hoạch bố trí dân cư phòng tránh
thiên tai trên địa bàn.
9. Tiếp tục rà soát tổ chức lại bộ
máy của các trung tâm, các đơn vị sự nghiệp có thu... theo hướng đơn vị tự đảm
bảo kinh phí hoạt động của bộ máy từ nguồn thu phí, dịch vụ theo quy định của
pháp luật, ngân sách nhà nước không hỗ trợ cho các loại hình, tổ chức mà xã hội
đã đảm đương được. Thực hiện triệt để tiết kiệm, giảm tối đa kinh phí tổ chức hội
họp, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi
nghiên cứu, khảo sát nước ngoài, hạn chế mua sắm ô tô và trang thiết bị đắt tiền.
Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước.
10. Các chủ trương, chính sách mới của
tỉnh, khi ban hành phải căn cứ nguồn lực thực có của địa phương và quy định
theo mức Trung ương ban hành để đảm bảo cân đối ngân sách địa phương. Rà soát,
sắp xếp lại các nhiệm vụ chi, hạn chế tối đa việc xử lý bổ sung ngoài dự toán,
không ban hành các chính sách tác động tăng chi ngân sách địa phương khi chưa
có nguồn đảm bảo.
Điều 4. Trong quá trình chấp hành ngân sách, định kỳ Ủy
ban nhân dân tỉnh tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh (thông qua Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh) về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu chi ngân sách địa
phương. Giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh nếu có thay đổi, phát sinh về
thu chi ngân sách cần có sự điều chỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh thống nhất với
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các ban, các tổ và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Quảng Ninh khóa XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực kể từ ngày
18 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ (b/c);
- Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;
- Các ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Văn phòng HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo QN, TT Thông tin;
- Lưu: VT, KTNS1.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Đọc
|
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2017 CỦA TỈNH QUẢNG NINH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 07/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu
đồng./.
Số
TT
|
Nội dung
|
Dự
toán 2017
|
GHI
CHÚ
|
NSNN
|
NSĐP
|
|
TỔNG THU
|
31.800.000
|
19.134.210
|
|
I
|
HẢI QUAN THU
|
5.400.000
|
|
|
II
|
THU NỘI ĐỊA
|
26.400.000
|
18.761.202
|
|
1
|
Thu từ XNQD Trung ương
|
10.960.900
|
9.182.585
|
|
2
|
Thu từ các XNQD địa phương
|
179.300
|
123.895
|
|
3
|
Thu từ XN có vốn đầu tư nước ngoài
|
2.183.200
|
1.444.110
|
|
4
|
Thu từ khu vực CTN & dịch vụ
NQD
|
2.382.500
|
1.576.625
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
550.000
|
357.500
|
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
690.000
|
690.000
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
500
|
500
|
|
8
|
Thuế Bảo vệ môi trường
|
2.183.000
|
872.950
|
|
9
|
Tiền sử dụng đất
|
1.335.000
|
1.335.000
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi NN
|
38.500
|
38.500
|
|
11
|
Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
540.000
|
540.000
|
|
12
|
Thu phí và lệ phí
|
1.930.000
|
1.509.000
|
|
13
|
Thu tiền cấp quyền KTKS
|
2.945.000
|
892.536
|
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
48.000
|
48.000
|
|
15
|
Các khoản thu tại xã...
|
15.000
|
15.000
|
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
419.100
|
135.000
|
|
III
|
THU BỔ SUNG TỪ NSTƯ
|
|
373.008
|
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 07/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
CHỈ TIÊU
|
DỰ
TOÁN 2017
|
NSĐP
|
TỈNH
|
HUYỆN,
XÃ
|
TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
18.831.710
|
10.602.711
|
8.228.999
|
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
4.258.752
|
2.448.201
|
1.810.551
|
1. Vốn tập trung trong nước
|
1.827.849
|
1.827.849
|
|
2. Chi đầu tư từ nguồn thu cấp quyền
sử dụng đất
|
1.335.000
|
206.500
|
1.128.500
|
3. Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
TW BSMT
|
365.852
|
365.852
|
|
4. Chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
khác
|
730.051
|
48.000
|
682.051
|
- Chi từ nguồn phí tham quan Vịnh Hạ Long
|
420.000
|
|
420.000
|
- Từ nguồn thu cho thuê mặt đất,
mặt nước
|
48.351
|
|
48.351
|
- Chi ĐTPT từ nguồn Phí sử dụng hạ tầng KKTCK
|
213.700
|
|
213.700
|
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
48.000
|
48.000
|
|
II. CHI CTMT QUỐC GIA
|
656
|
656
|
|
IV. DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.600
|
1.600
|
|
V. CHI THƯỜNG XUYÊN
|
13.610.917
|
7.354.591
|
6.256.326
|
1. Chi SN kinh tế
|
1.159.749
|
567.604
|
592.145
|
2. Chi sự nghiệp môi trường
|
658.387
|
23.000
|
635.387
|
3. Chi SN Giáo dục - Đào tạo
|
3.632.975
|
1.105.886
|
2.527.089
|
4. SN Y tế
|
1.088.833
|
699.676
|
389.157
|
5. SN văn hóa thông tin
|
130.332
|
49.305
|
81.027
|
6. SN phát thanh truyền hình
|
59.292
|
27.759
|
31.533
|
7. SN thể dục thể thao
|
82.517
|
59.889
|
22.628
|
8. SN khoa học Công nghệ
|
337.050
|
337.050
|
|
9. Chi đảm bảo xã hội
|
542.959
|
267.854
|
275.105
|
10. Chi quản lý hành chính
|
1.952.329
|
563.442
|
1.388.887
|
11. An ninh - quốc phòng
|
337.756
|
175.590
|
162.166
|
12. Chi khác
|
207.738
|
77.536
|
130.202
|
13. Tiết kiệm chi thường xuyên bổ sung chi đầu tư phát triển
|
3.421.000
|
3.400.000
|
21.000
|
VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
374.176
|
212.054
|
162.122
|
VII. DỰ PHÒNG NGUỒN TĂNG LƯƠNG
|
530.609
|
530.609
|
|
VIII. CHI TRẢ LÃI PHÍ
|
55.000
|
55.000
|
|
DỰ
TOÁN CHI TIẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH NĂM 2017 KHỐI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 07/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN NĂM 2017
|
Biên
chế được giao
|
Hệ
số lương, phụ cấp và các khoản đóng góp
|
Tổng dự toán
|
Trong
đó
|
Dự
toán của các ngành
|
Kinh
phí đảm bảo hoạt động chung của tỉnh
|
Kinh
phí tự chủ
|
Kinh
phí không tự chủ
|
KP
Dự án, đề tài, nhiệm vụ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=4+5+6+7
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
CHI
THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
3.954.591
|
1.170.834
|
269.325
|
1.630.923
|
883.509
|
1
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
39
|
271
|
13.780
|
7.780
|
6.000
|
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
116
|
646
|
40.285
|
19.035
|
21.250
|
|
|
3
|
Ban quản lý các khu kinh tế
|
54
|
295
|
8.649
|
7.849
|
800
|
|
|
4
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
21
|
120
|
6.779
|
3.529
|
250
|
3.000
|
|
|
Trđó: Kinh phí thực hiện chế độ
chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
5
|
Ban Xây dựng Nông thôn mới Quảng
Ninh
|
17
|
104
|
3.335
|
2.955
|
380
|
|
|
6
|
Sở Tài chính
|
116
|
615
|
16.305
|
13.805
|
2.500
|
|
|
|
Trong đó: Kinh phí trích từ nguồn thu hồi phát hiện qua thanh tra nộp ngân sách nhà nước
của Thanh tra
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
7
|
Sở lao động Thương binh và xã hội
|
338
|
1.941
|
114.139
|
45.289
|
29.250
|
39.600
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình BVCS trẻ em và thúc
đẩy quyền tham gia của trẻ em tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định
số 2010/QĐ-UBND ngày 01/7/2016)
|
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
- Đề án phát triển nghề xã hội giai
đoạn 2010 - 2020 (Kế hoạch số 1811/KH-UBND ngày 24/5/2011 triển khai Quyết định
32/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
- Kinh phí nhân rộng mô hình giảm
nghèo; truyền thông, nâng cao năng lực cán bộ; kiểm tra, giám sát chương trình giảm nghèo
|
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
- Quỹ đền ơn, đáp nghĩa
|
|
|
6.000
|
|
|
6.000
|
|
|
- KF Bình đẳng giới, vì sự tiến bộ của Phụ nữ
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
- Chương trình về an toàn, vệ sinh
lao động giai đoạn 2016 - 2020 (Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày 19/4/2016)
|
|
|
600
|
|
|
600
|
|
|
- Đề án trợ giúp xã hội và phục hồi
chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch 6176/KH-UBND ngày 30/9/2016)
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
- Đề án trợ giúp người khuyết tật
giai đoạn 2012 - 2020 (Kế hoạch 2370/KH-UBND ngày 17/5/2013)
|
|
|
1.500
|
|
|
1.500
|
|
|
- Chương trình việc làm tỉnh Quảng
Ninh giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 244/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND
tỉnh)
|
|
|
7.000
|
|
|
7.000
|
|
|
Trong đó: Bổ sung quỹ vay vốn tạo
việc làm tại Ngân hàng CSXH QN
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
- Kinh phí ĐBXH tập trung và quản
lý thực hiện chính sách BTXH
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
- Chương trình hành động quốc gia
vì người cao tuổi Việt Nam trên địa bàn tỉnh QN giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch
số 2580/KH-UBND ngày 11/5/2016)
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
8
|
Sở khoa học & công nghệ
|
65
|
348
|
46.029
|
10.479
|
500
|
35.050
|
|
-
|
Trđó: KP thực hiện các nhiệm vụ, đề
tài khoa học
|
|
|
35.050
|
|
|
35.050
|
|
9
|
Sở Xây dựng
|
59
|
337
|
11.632
|
9.157
|
2.475
|
|
|
10
|
Sở Tư pháp
|
66
|
307
|
12.559
|
9.409
|
1.150
|
2.000
|
|
-
|
Trđó: Kinh phí trợ giúp pháp lý
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
11
|
Sở Công Thương
|
246
|
1.529
|
42.234
|
38.784
|
3.450
|
|
|
12
|
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
647
|
4.222
|
118.500
|
101.250
|
8.750
|
5.500
|
3.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
KF Khoán khoanh nuôi bảo vệ rừng và
khoanh nuôi tái sinh rừng tự nhiên
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện chính sách Nghị
định 67 về phát triển thủy sản
|
|
|
3.000
|
|
|
|
3.000
|
-
|
Sự nghiệp khuyến nông, khuyến lâm
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
-
|
Sự nghiệp khuyến ngư
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
13
|
Sở giao thông - Vận tải
|
129
|
792
|
121.713
|
19.113
|
1.200
|
101.400
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KF duy trì hệ
thống quản lý kiểm soát quản lý tàu tham quan Vịnh Hạ Long bằng CN định vị vệ
tinh
|
|
|
1.400
|
|
|
1.400
|
|
-
|
Sự nghiệp giao thông
|
|
|
100.000
|
|
|
100.000
|
|
14
|
Ban An toàn giao thông
|
9
|
57
|
1.907
|
1.707
|
200
|
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
138
|
736
|
82.871
|
18.901
|
6.970
|
57.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Dự án Đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ ranh giới, cắm mốc ranh giới sử dụng đất và
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các Công ty lâm nghiệp trên địa bàn
tỉnh (Quyết định 1756/QĐ-UBND ngày 09/6/2016)
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
Dự án tổng thể
xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai đến năm 2020 (Quyết định 3954/QĐ-UBND ngày 11/12/2015 điều chỉnh QĐ
1661/QĐ-UBND ngày 28/5/2009)
|
|
|
50.000
|
|
|
50.000
|
|
-
|
Dự án điều tra thoái hóa đất kỳ đầu
trên địa bàn tỉnh (QĐ số 1651/QĐ-UBND ngày 02/6/2016)
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
16
|
Sở văn hóa - Thể thao
|
396
|
1.758
|
101.756
|
29.256
|
47.500
|
25.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp văn hóa ngành
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
Sự nghiệp thể thao ngành
|
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
-
|
Kinh phí Hỗ trợ cho Bảo tàng và Thư
viện
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
-
|
Đội bóng chuyền nữ
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
17
|
Sở Du lịch
|
38
|
206
|
7.180
|
5.680
|
1.500
|
|
|
18
|
Sở Y tế
|
89
|
13.537
|
649.141
|
347.941
|
1.200
|
300.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp ngành
|
|
|
45.000
|
|
|
45.000
|
|
|
Gồm: - Kinh phí thực đề án HIV
theo Nghị quyết 218/2015/NQ-HĐND
|
|
|
24.141
|
|
|
24.141
|
|
|
- Kinh phí thực hiện công tác
dân số - KHHGĐ
|
|
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
- Đề án mất cân bằng giới tính khi sinh
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
- KP KCB cho người nghèo
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
- KP Phòng chống dịch bệnh
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
|
- KP KCB lưu động, chỉ đạo tuyến và các nhiệm vụ chuyên môn khác
|
|
|
11.859
|
|
|
11.859
|
|
-
|
Kinh phí tăng cường cơ sở vật chất
và mua sắm trang thiết bị của các đơn vị ngành y tế
|
|
|
55.000
|
|
|
55.000
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện các chương
trình, đề án của ngành Y tế (Vốn SN có tính chất đầu tư)
|
|
|
200.000
|
|
|
200.000
|
|
-
|
Tiết kiệm chi thường xuyên để thực
hiện đầu tư các bệnh viện
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Trường cao đẳng Y tế
|
84
|
470
|
|
|
|
|
|
20
|
Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán
bộ
|
40
|
257
|
14.397
|
5.397
|
9.000
|
|
|
21
|
Sở giáo dục - Đào tạo
|
2.243
|
14.149
|
925.242
|
264.942
|
300
|
660.000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Sự nghiệp ngành
|
|
|
55.000
|
|
|
55.000
|
|
|
KP đào tạo cử tuyển
|
|
|
1.100
|
|
|
1.100
|
|
|
KP đào tạo lưu học sinh Lào
|
|
|
6.500
|
|
|
6.500
|
|
|
KP khen thưởng toàn ngành
|
|
|
6.262
|
|
|
6.262
|
|
|
KP ôn luyện đội tuyển quốc gia
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
Cấp bù học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ học sinh, chế độ theo Nghị định 61
|
|
|
12.500
|
|
|
12.500
|
|
|
Chế độ học sinh trường chuyên Hạ
Long (bao gồm cả chế độ theo Nghị quyết 22)
|
|
|
8.459
|
|
|
8.459
|
|
|
Các hoạt động chuyên môn khác
|
|
|
16.679
|
|
|
16.679
|
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất trường học
và mua sắm trang thiết bị
|
|
|
25.000
|
|
|
25.000
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện các chương
trình, đề án của ngành Giáo dục (Vốn SN có tính chất đầu tư)
|
|
|
580.000
|
|
|
580.000
|
|
22
|
Trường đại học Hạ Long
|
290
|
1.853
|
36.956
|
26.956
|
10.000
|
|
|
23
|
Sở kế hoạch và đầu tư
|
69
|
398
|
12.043
|
10.843
|
1.200
|
|
|
24
|
Sở Nội vụ
|
105
|
543
|
22.350
|
15.750
|
1.600
|
5.000
|
|
-
|
Trđó: Dự án hoàn thiện, hiện đại
hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới
hành chính (Quyết định 3256/QĐ-UBND ngày 27/10/2015)
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
25
|
Sở Ngoại vụ
|
40
|
177
|
10.115
|
5.515
|
600
|
4.000
|
|
-
|
Trđó: Kinh phí
đoàn vào của tỉnh
|
|
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
26
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
58
|
292
|
30.813
|
8.938
|
1.700
|
10.175
|
10.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Kinh phí thuê hệ thống thiết bị hội
nghị truyền hình trực tuyến năm 2017
|
|
|
4.070
|
|
|
4.070
|
|
-
|
Thuê đường truyền số liệu chuyên
dùng phục vụ kết nối mạng diện rộng và khai thác CQĐT (văn bản số
318/UBND-TM3 ngày 18/01/2016)
|
|
|
6.105
|
|
|
6.105
|
|
-
|
Kinh phí hợp tác truyền thông với
các cơ quan báo chí theo kế hoạch số 4596 ngày 20/09/2012 của UBND tỉnh
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
27
|
Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư
|
27
|
87
|
5.610
|
5.210
|
400
|
|
|
28
|
Trung tâm Hành chính công
|
15
|
66
|
4.730
|
3.030
|
1.700
|
|
|
29
|
Thanh tra Tỉnh
|
50
|
338
|
12.727
|
11.327
|
1.400
|
|
|
|
Trđó: KP trích từ nguồn thu hồi
phát hiện qua thanh tra nộp NSNN của Thanh tra tỉnh
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
30
|
Liên minh các HTX và Doanh nghiệp
ngoài QD
|
20
|
93
|
3.444
|
3.144
|
300
|
|
|
31
|
Đài phát thanh truyền hình
|
118
|
503
|
27.759
|
6.759
|
21.000
|
|
|
32
|
Vườn Quốc gia Bái Tử Long
|
57
|
357
|
9.560
|
8.160
|
1.400
|
|
|
33
|
Tỉnh đoàn
|
58
|
319
|
11.106
|
8.256
|
2.850
|
|
|
34
|
Hội chữ thập đỏ
|
18
|
80
|
3.544
|
2.744
|
800
|
|
|
35
|
Hội văn học nghệ thuật
|
15
|
65
|
3.219
|
2.219
|
1.000
|
|
|
36
|
Hội người mù
|
4
|
17
|
1.247
|
547
|
700
|
|
|
37
|
Khối
cơ quan Tỉnh ủy
|
279
|
2.123
|
126.533
|
59.033
|
67.500
|
|
|
-
|
Các Ban thuộc Tỉnh ủy
|
|
|
93.510
|
53.510
|
40.000
|
|
|
-
|
Báo Quảng Ninh
|
|
|
21.523
|
5.523
|
16.000
|
|
|
-
|
Kinh phí khen thưởng huy hiệu Đảng
|
|
|
11.500
|
|
11.500
|
|
|
38
|
Hội Liên hiệp phụ nữ Quảng Ninh
|
25
|
117
|
6.353
|
4.853
|
1.500
|
|
|
39
|
Mặt Trận tổ quốc
|
29
|
239
|
8.143
|
6.143
|
2.000
|
|
|
40
|
Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn
Cừ
|
76
|
528
|
5.504
|
4.304
|
1.200
|
|
|
41
|
Trường Cao đẳng nghề Giao thông cơ điện
|
68
|
383
|
2.911
|
2.911
|
|
|
|
42
|
Trạm kiểm soát liên hiệp km15
Bến tầu Dân Tiến
|
|
|
1.600
|
|
1.600
|
|
|
43
|
Hội Nông dân
|
22
|
171
|
7.985
|
4.785
|
1.200
|
2.000
|
|
|
Trđó: Kinh phí bổ sung quy hỗ trợ
Nông dân theo Kế hoạch 4364/KH-UBND ngày 06/09/2012 của
UBND tỉnh về việc thực hiện QĐ 673/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
44
|
Hội Cựu chiến binh
|
13
|
90
|
3.700
|
2.600
|
1.100
|
|
|
45
|
Hội nhà báo
|
5
|
26
|
1.409
|
959
|
450
|
|
|
46
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ
thuật tỉnh QN
|
7
|
30
|
1.468
|
968
|
500
|
|
|
47
|
Trường cao đẳng nghề Việt Hàn
|
27
|
153
|
3.622
|
2.622
|
1.000
|
|
|
48
|
Các hiệp hội và đơn vị khác
|
|
|
9.000
|
|
|
|
9.000
|
49
|
Kinh phí đảm bảo an toàn trong lĩnh vực giao thông
|
|
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
50
|
Vốn Di dân
|
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
51
|
Kinh phí xúc tiến thương mại,
xúc tiến du lịch, xúc tiến đầu tư
|
|
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
52
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ,
dự án quy hoạch
|
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
53
|
Kinh phí đảm bảo hoạt động xử phạt vi phạm hành chính theo các Thông tư
153/2013/TT- BTC
|
|
|
23.000
|
|
|
23.000
|
|
|
- KP đảm bảo hoạt động của lực
lượng QLTT
|
|
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
|
- KP đảm bảo hoạt động của lực
lượng Kiểm lâm
|
|
|
665
|
|
|
665
|
|
|
- KP đảm bảo hoạt động của lực lượng Kiểm ngư
|
|
|
300
|
|
|
300
|
|
|
- KP đảm bảo hoạt động của lực
lượng Thanh tra Giao thông
|
|
|
6.800
|
|
|
6.800
|
|
|
- KP đảm bảo hoạt động của các lực
lượng khác
|
|
|
3.235
|
|
|
3.235
|
|
54
|
Vốn ngoài nước (Chương trình nước
sạch 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng dựa trên kết quả đầu ra)
|
|
|
6.500
|
|
|
6.500
|
|
55
|
Kinh phí đặt hàng dịch vụ công
|
|
|
68.890
|
|
|
68.890
|
|
|
- Sản xuất cây trồng của Công ty CP giống cây trồng)
|
|
|
1.512
|
|
|
1.512
|
|
|
- SX giống vật
nuôi của Công ty CP giống vật nuôi
|
|
|
878
|
|
|
878
|
|
|
KP đặt hàng của Sở Công thương
- Thực hiện nhiệm vụ khuyến công:
1.000 trđ
- Tổ chức hoạt động kết nối cung cầu
các sản phẩm OCOOP với các nhà phân phối, kênh tiêu thụ sản phẩm trên toàn quốc:
2.800 trđ
- Quản lý, vận hành sàn giao dịch
thương mại điện tử của tỉnh: 200 trđ
|
|
|
4.000
|
|
|
4.000
|
|
|
Kinh phí đặt hàng của Sở Văn hóa thể
thao (Sáng tác, dựng vở và biểu diễn các chương trình nghệ thuật phục vụ nhiệm
vụ chính trị của tỉnh)
|
|
|
1.800
|
|
|
1.800
|
|
|
KP đặt hàng của Sở Du lịch (Dịch vụ
hậu cần phục vụ các đoàn công tác, các hoạt động đối ngoại của tỉnh)
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
Kinh phí đặt hàng của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Lưu giữ giống cây thông nhựa Quảng
Ninh: 400 trđ
- Quan trắc môi trường dịch bệnh
nuôi trồng thủy sản: 700 trđ
- Lưu giữa giống gốc 2 loài cá rô
phi: 400 trđ
- Quản lý khai thác công trình thủy
lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp: 54.200 trđ
|
|
|
55.700
|
|
|
55.700
|
|
|
Kinh phí đặt hàng của Sở Khoa học
công nghệ:
- Nghiên cứu ứng
dụng TBKH&CN; hoạt động sàn giao dịch công nghệ & thiết bị; hội thảo KHCN; phục vụ công tác QLNN: 2.900 trđ
- Xây dựng nguồn lực thông tin;
trang tin KHCN; phổ biến thông tin KHCN: 1.600 trđ
|
|
|
4.500
|
|
|
4.500
|
|
56
|
Điện nước, quản lý Cung quy hoạch,
triển lãm tỉnh
|
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
57
|
Kinh phí quản lý nhà liên cơ
quan số II
|
|
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
58
|
Kinh phí sửa chữa, duy tu trụ sở
liên cơ quan số II
|
|
|
2.500
|
|
|
2.500
|
|
59
|
Kinh phí hoạt động của Ban Chính
quyền điện tử
|
|
|
600
|
|
|
600
|
|
60
|
Sự nghiệp kinh tế khác
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
61
|
Sự nghiệp hoạt động Bảo vệ Môi
trường
|
|
|
23.000
|
|
|
2.900
|
20.100
|
|
Trđó: KP đặt hàng dịch vụ công
(Quan trắc và báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh QN:
1.900 trđ và Quản lý, vận hành các trạm quan trắc môi
trường tự động, cố định: 1.000 trđ)
|
|
|
2.900
|
|
|
2.900
|
|
62
|
Sự nghiệp giáo dục khác
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
63
|
Kinh phí Đào tạo
|
|
|
113.702
|
|
|
40.000
|
73.702
|
|
- Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao chất lượng và phát triển toàn diện nguồn nhân lực tỉnh QN đến năm 2020 (Quyết định 293/QĐ-UBND ngày 30/01/2015)
|
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
|
- Đào tạo nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ sinh viên hệ Đại học
|
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
|
- Hỗ trợ đối tượng
thu hút nhân tài
|
|
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
|
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
|
- Chi đào tạo khác
|
|
|
13.702
|
|
|
|
13.702
|
64
|
Kinh phí vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
65
|
KF đảm bảo các sự kiện lớn của tỉnh
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
66
|
Sự nghiệp văn hóa khác
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
67
|
Hỗ trợ đội bóng đá Than Quảng Ninh
|
|
|
10.000
|
|
|
10.000
|
|
68
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ có
tính chất đầu tư
|
|
|
300.000
|
|
|
|
300.000
|
69
|
Chương trình thực hiện một số mục
tiêu, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trong thanh niên, thiếu niên trên địa
bàn tỉnh QN (Quyết định 2051/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013)
|
|
|
1.500
|
|
|
|
1.500
|
70
|
Kinh phí phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, phòng chống ma túy, mại dâm, buôn bán người
|
|
|
15.500
|
|
|
|
15.500
|
71
|
Kinh phí thực hiện Đề án hỗ trợ
nhà ở đối với hộ nghèo trên địa bàn
|
|
|
17.169
|
|
|
17.169
|
|
72
|
Kinh phí mua Bảo hiểm HSSV
|
|
|
40.000
|
|
|
|
40.000
|
73
|
Trợ cấp tết cho các đối tượng XH
|
|
|
50.000
|
|
|
|
50.000
|
74
|
KF thăm hỏi động viên Thương
binh ngày 27/7
|
|
|
15.000
|
|
|
|
15.000
|
75
|
Kinh phí thực hiện Nghị định
108/2014/NĐCP và Nghị định 26/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về tinh giảm biên chế
và không đủ tuổi tái cử
|
|
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
76
|
Chi đảm bảo xã hội khác
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
77
|
KF thực hiện CS mới ban hành của
HĐND tỉnh
|
|
|
39.720
|
|
|
|
39.720
|
-
|
Dự nguồn các cơ chế, chính sách
trình cấp có thẩm quyền ban hành kỳ họp cuối năm 2016
|
|
|
15.042
|
|
|
|
15.042
|
|
Trđó: (1) Nghị quyết mở rộng đối tượng xã hội được hưởng trợ cấp xã hội hàng
tháng đối với người nghèo không có khả năng thoát nghèo và chưa được hưởng trợ cấp theo quy định tại Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính
phủ
|
|
|
10.042
|
|
|
|
10.042
|
|
(2) Nghị quyết về mức chi tiêu của
đại biểu HĐND tỉnh
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
-
|
Dự nguồn do phát sinh KP đảm bảo xã
hội do nâng chuẩn trợ cấp xã hội
|
|
|
24.678
|
|
|
|
24.678
|
78
|
Kinh phí Khen thưởng, thi đua
|
|
|
14.000
|
|
|
14.000
|
|
79
|
Khen thưởng thi đua VĐV có thành
tích cao
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
80
|
KF mua sắm, sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên môn
|
|
|
20.000
|
|
|
|
20.000
|
81
|
KP phục vụ cho công tác thu lệ
phí
|
|
|
18.000
|
|
|
|
18.000
|
82
|
Kinh phí thực hiện Đề án quan hệ
lao động tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 (QĐ số 4007/QĐ-UBND ngày 29/11/2016)
|
|
|
4.549
|
|
|
4.549
|
|
83
|
Chi khác
quản lý hành chính
|
|
|
30.451
|
|
|
|
30.451
|
84
|
An ninh
|
|
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
85
|
Chi Phòng cháy chữa cháy
|
|
|
12.000
|
|
|
12.000
|
|
86
|
Quốc phòng
|
|
|
110.000
|
|
|
110.000
|
|
87
|
Quản lý NN về biên giới đất liền
& BG Biển (bao gồm kinh phí tuyên truyền pháp
luật biển đảo)
|
|
|
18.000
|
|
|
18.000
|
|
88
|
Hỗ trợ KF mua trang phục cho dân
quân tự vệ
|
|
|
7.590
|
|
|
7.590
|
|
89
|
An ninh - Quốc phòng khác
|
|
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
90
|
Chi khác
ngân sách
|
|
|
77.536
|
|
|
|
77.536
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỔ SUNG CÂN ĐỐI, BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 39/NQ-HĐND
ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa
phương
|
Tổng
số
|
Bổ
sung cân đối
|
Bổ
sung có mục tiêu
|
|
Tổng
số:
|
3.202.669
|
3.127.588
|
75.081
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hạ Long
|
|
|
|
2
|
Thành phố Cẩm
Phả
|
|
|
|
3
|
Thành phố Uông Bí
|
|
|
|
4
|
Thành phố Móng Cái
|
75.081
|
|
75.081
|
5
|
Thị xã Quảng Yên
|
505.454
|
505.454
|
|
6
|
Huyện Đông Triều
|
386.941
|
386.941
|
|
7
|
Huyện Hoành Bồ
|
237.514
|
237.514
|
|
8
|
Huyện Vân Đồn
|
305.174
|
305.174
|
|
9
|
Huyện Tiên Yên
|
348.384
|
348.384
|
|
10
|
Huyện Hải Hà
|
359.895
|
359.895
|
|
11
|
Huyện Đầm Hà
|
275.668
|
275.668
|
|
12
|
Huyện Bình Liêu
|
331.092
|
331.092
|
|
13
|
Huyện Ba Chẽ
|
268.284
|
268.284
|
|
14
|
Huyện Cô Tô
|
109.182
|
109.182
|
|
|
|
|
|
|