HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
2577/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số
91/2016/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2016/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVIII, kỳ họp thứ 3 về Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách địa phương năm 2017 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương
giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà
nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017;
Báo cáo thẩm tra số 151/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế -
Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa
phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh năm 2017, như sau:
A.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
I. TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN: 1.743.254 triệu đồng
1. Tổng các
khoản thu: 1.680.000 triệu đồng
1.1) Thu từ sản
xuất kinh doanh trong nước: 1.655.000
triệu đồng
Trong đó:
- Thu tiền
sử dụng đất: 120.000 triệu đồng
- Thu phí bảo
vệ môi trường: 21.000 triệu đồng
1.2) Thu từ hoạt
động xuất, nhập khẩu: 25.000 triệu đồng
2. Các khoản
thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 63.254
triệu đồng
II. TỔNG THU
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 6.560.106 triệu đồng
1. Các khoản
thu điều tiết ngân sách Trung ương: 161.100
triệu đồng
2. Thu ngân
sách được để lại trên địa bàn: 6.399.006 triệu
đồng
2.1) Các khoản
thu cân đối ngân sách địa phương: 6.335.752
triệu đồng
- Các khoản
thu được hưởng 100%: 1.518.900 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân
sách Trung ương: 4.816.852 triệu đồng
Trong đó:
- Bổ sung
cân đối thời kỳ ổn định: 4.084.211 triệu
đồng
- Bổ sung
có mục tiêu: 732.641 triệu đồng
2.2) Các khoản
thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 63.254
triệu đồng
B. DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG: 6.259.006 triệu đồng
1. Các khoản
chi cân đối ngân sách nhà nước: 6.159.752 triệu
đồng
1.1) Chi đầu
tư phát triển: 1.228.501 triệu đồng
Tr.đó :
- Chi xây dựng
cơ bản vốn trong nước: 406.760 triệu đồng
- Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.000 triệu
đồng
1.2) Chi thường
xuyên: 4.736.131 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự
nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 2.169.363
triệu đồng
- Chi sự
nghiệp Khoa học - Công nghệ: 15.220 triệu
đồng
1.3) Chi Chương
trình mục tiêu Vốn Sự nghiệp: 81.900
triệu đồng
1.4) Chi bổ
sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
1.5) Dự phòng
ngân sách địa phương: 112.020 triệu đồng
Trong đó:
- Dự phòng
ngân sách tỉnh: 59.942 triệu đồng
- Dự phòng
ngân sách huyện, thành phố (cả cấp xã): 52.078
triệu đồng
2. Chi từ
nguồn thu được để lại: 63.254 triệu đồng
3. Trích lập
Quỹ phát triển đất: 36.000 triệu đồng
* Bội thu
ngân sách địa phương (Chi trả nợ vay): 140.000
triệu đồng
B1. Dự toán
chi ngân sách cấp tỉnh: 2.861.621 triệu đồng
1) Chi đầu tư
phát triển 1.156.501 triệu đồng
Trong
đó :
- Chi xây dựng
cơ bản vốn trong nước 406.760 triệu đồng
- Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 19.000 triệu
đồng
2) Chi thường
xuyên 1.562.078 triệu đồng
Trong đó: -
Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo 296.916 triệu
đồng
- Chi sự
nghiệp Khoa học - Công nghệ 13.820 triệu đồng
3) Chi Chương
trình mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản 81.900 triệu đồng
4) Chi bổ sung
Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng
5) Dự phòng
ngân sách tỉnh 59.942 triệu đồng
* Chi trả nợ
tiền vay kiên cố hóa kênh mương 140.000 triệu
đồng
B2. Dự toán
chi ngân sách cấp huyện, thành phố 3.397.385
triệu đồng
1) Chi đầu tư
phát triển: 72.000 triệu đồng
2) Chi thường
xuyên: 3.237.307 triệu đồng
Trong đó: -
Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 1.872.447
triệu đồng
3) Trích Quỹ
Phát triển đất: 36.000 triệu đồng
4) Dự phòng
ngân sách cấp huyện, cấp xã: 52.078 triệu
đồng
Trong đó:
- Dự phòng
ngân sách cấp huyện: 42.052 triệu đồng
- Dự phòng
ngân sách cấp xã: 10.026 triệu đồng
C. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Thu ngân
sách cấp tỉnh: 3.155.744 triệu đồng
1.1) Thu thuế,
phí, lệ phí; thu khác và thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 1.074.290 triệu đồng
Trong đó:
- Thu ngân
sách cấp tỉnh: 920.167 triệu đồng
- Điều tiết
về ngân sách Trung ương: 154.123 triệu đồng
1.2) Thu bổ
sung từ ngân sách Trung ương: 2.081.454 triệu
đồng
2. Thu ngân
sách cấp tỉnh được hưởng: 3.001.621 triệu đồng
3. Tổng chi
ngân sách cấp tỉnh: 2.861.621 triệu đồng
3.1) Chi đầu
tư phát triển: 1.156.501 triệu đồng
Trong
đó :
- Chi xây dựng
cơ bản vốn trong nước: 406.760 triệu đồng
- Chi đầu
tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 19.000 triệu
đồng
3.2) Chi thường
xuyên: 1.562.078 triệu đồng
Trong đó:
- Chi sự
nghiệp Giáo dục - Đào tạo: 296.916 triệu đồng
- Chi sự
nghiệp Khoa học - Công nghệ: 13.820 triệu đồng
3.3) Chi
Chương trình mục tiêu không có tính chất xây dựng cơ bản: 81.900 triệu đồng
3.4) Chi bổ
sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng
3.5) Dự phòng
ngân sách tỉnh: 59.942 triệu đồng
4. Chi trả
nợ tiền vay kiên cố hóa kênh mương: 140.000
triệu đồng
5. Bổ sung
cho ngân sách huyện, thành phố: 2.735.398 triệu
đồng
Trong đó: Bổ sung cân đối ngân sách: 2.735.398 triệu đồng
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này
theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 3
thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc Nhà nước; Cục Thuế tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND,UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|