Công văn số 125/QLCL-CL1 về việc cập nhật quy định khi xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc do Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
Số hiệu | 125/QLCL-CL1 |
Ngày ban hành | 21/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2009 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Trần Bích Nga |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/QLCL-CL1 |
Hà Nội , ngày 21 tháng 01 năm 2009 |
Kính gửi: |
- Cục Hải quan các Tỉnh, Thành phố |
Ngày 08/1/2009, Cục quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản(NAFIQAD) nhận được công thư của Cục Thanh tra Chất lượng Thủy sản Hàn quốc (NFIS) thông báo một số nội dung như sau:
-Danh mục cập nhật các chỉ tiêu phải kiểm tra, mức giới hạn tối đa cho phép khi xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc (chi tiết xem phụ lục 1 kèm theo).
-Mẫu chứng thư và mẫu dấu mới của Cục Thanh tra Chất lượng Thủy sản Hàn Quốc(NFIS) cấp cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu được áp dụng từ ngày 9/1/2009(chi tiết xem phụ lục 2 kèm theo).
Để thực hiện các yêu cầu nêu trên của cơ quan thẩm quyền Hàn Quốc và theo quy định tại Điều 3 Quyết định 2670/QĐ-BNN-QLCL ngày 29/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản đề nghị các đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1.Cục Hải quan các tỉnh , thành phố:
-Cập nhậ thông tin về mẫu chứng thư và mẫu dấu mới của Cục Thanh tra Chất lượng Thủy sản Hàn Quốc(NFIS) cấp cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu được áp dụng từ ngày 09/01/2009.
-Phối hợp với các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng giám sát các lô hàng thủy sản nhập vào Việt Nam để chế biến có xuất xứ từ Hàn quốc.
2.Các Trung tâm chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1-6:
-Cập nhật danh mục các chi tiêu bắt buộc phải kiểm tra đối với sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Hàn Quốc. Danh mục này được đăng trên website của Cục theo địa chỉ: www.nsfiqad.gov.vn/News/quydinhcuathitruong.aspx.
-Phổ biến và hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý tuân thủ đúng Danh mục các chi tiêu phải kiểm tra, mức giới hạn tối đa cho phép khi xuất khẩu thủy sản vào Hàn Quốc.
-Thực hiện kiểm tra, chứng nhận chất lượng cho các lô hàng thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Hàn Quốc để chế biến theo đúng quy định.
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện.
|
KT.CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU VÀ MỨC GIỚI
HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU VÀO HÀN QUỐC
(Cập nhật đến ngày 7/1/2009)
Chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
Sản phẩm |
Căn cứ pháp lý |
|
Kim loại nặng |
||||
Thủy ngân tổng (Total mercury) |
0,5mg/kg |
Cá, nhuyễn thể và nhuyễn thể có vỏ sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô (trừ cá sống dưới tầng sâu, cá ngừ và một số loài tương tự)(3) |
Thông báo ngày 7/1/2009 của NFIS |
|
Chì (Lead) |
0,5 mg/kg |
Cá sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô |
||
2,0 mg/kg |
Nguyễn thể và nhuyễn thể có vỏ sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô |
|||
Cadimi (Cadmium) |
2,0 mg/kg |
Nguyễn thể và nhuyễn thể có vỏ sống, tươi, ướp đá, đông lạnh, khô |
||
Kháng sinh |
||||
Oxytetracycline Chlortetracycline Tetracycline |
0,2 mg/kg (Tổng 3 chỉ tiêu) |
- Giáp xác và cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh - Bào ngư dạng sống, tươi, đông lạnh |
Thông báo ngày 11/9/2007 của NFIS |
|
Spiramycin |
0,2 mg/kg |
- Giáp xác và cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh |
||
Oxolinic acid |
0,1 mg/kg |
|||
Enrofloxacin/Ciprofloxacin |
0,1 mg/kg (Tổng 2 chỉ tiêu) |
|||
Flumequin |
0,5 mg/kg |
|||
Sulfachlorpyridazine Sulfadiazine Sulfadimethoxine Sulfamethoxypyridazine Sulfamerazine Sulfamethazine Sulfamethoxazole Sulfamonomethoxine Sulfathiazole Sulfaquinoxaline Sulfadoxine Sulfapenazole Sulfisoxazole Sulfachlorpyrazine |
0,1 mg/kg (tổng 14 chỉ tiêu) |
- Cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh |
Thông báo ngày 11/9/2007 của NFIS |
|
Amoxicilline |
0,05 mg/kg |
- Giáp xác và cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh |
||
Ampicillin Norflocilline Ofloxacin Perfloxacin Lincomycin Colistine |
0,05 mg/kg ND ND ND 0,1 mg/kg 0,15 mg/kg |
|||
Doxycycline |
0,05 mg/kg |
Cá nuôi dạng sống, tươi, đông lạnh |
||
Paralytic Shellfish Poison (PSP) |
80µg/100g |
Nhuyễn thể hai mảnh vỏ |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
Tetrodotoxin |
Thịt: 10MU/g Da: 10MU/g |
Cá nóc |
||
Sulfur Dioxide (SO2) |
0,03g/kg |
- Lát cá khô - Lát của các sản phẩm thủy sản khô - Tôm khô (gồm cả dạng không đầu) - Cua, ghẹ tươi, đông lạnh |
- Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS - Thông báo ngày 29/8/2007 của NFIS |
|
Carbon monoxide (CO) |
20µg/kg |
- Cá rô phi đông lạnh (phi lê, cắt khúc và cắt lát) |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
200µg/kg |
- Cá ngừ đông lạnh (phi lê, cắt khúc và cắt lát) |
|||
10µl/l |
- Cá rô phi đông lạnh (đóng gói chân không) |
|||
Coliform tổng |
10/g |
Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) |
Thông báo ngày 7/1/2009 của NFIS |
|
Staphylococcus aureus Salmonellae Vibrio parahaemolyticus Listeria Monocytogenes |
Âm tính |
Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí (Viable Cell count) |
100.000/g |
Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
Nhóm E.coli |
10/g |
Nhuyễn thể và cá đông lạnh (thực phẩm tiêu dùng không cần nấu) |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
Cholera |
Âm tính |
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, đông lạnh |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
Hắc ín (tar) |
Âm tính |
Tươi, ướp đá, đông lạnh - Trứng cá muối - Cá hồi và thịt cá hồi (phi lê) |
Thông báo ngày 5/8/2006 của NFIS |
|
1. Ghi chú:
(1) Malachite green và các dẫn xuất của Malachite green, Chloramphenicol, Nitrofuran và các dẫn xuất của Nitrofuran, Hormone (Diethylstibestrol-DES, Medroxyprogesterone acetate-MPA), Crystal Violet là các chất không được phép có trong thực phẩm theo Đạo luật Vệ sinh thực phẩm (Food Sanitation Act) của Hàn Quốc.
(2) Cá sống ở tầng sâu: Marbled rockfish (trừ cá ở vùng ven biển), Broad alfisino, Broadnose sevengill shark, Pelagic tresher, Mackerel shark, Mako shark, Oil fish, Spiny dogfish, Hammer head shark, Silver shark, Blue shark, Blacktip shark, Sawedged perch, Ling, Black oreo dory, Smooth oreo dory, Orange roughy, Moonfish, Hagfish (trừ cá vùng ven biển), Silver warehou, Patagonian toothfish, Southern hake (duy nhất từ vùng biển New Zealand).
(3) Cá ngừ và các loài tương tự: Bluefin tuna, Albacore, Bigeye tuna, Yellowfin tuna, Sail fish, Striped marlin, Black marlin, White marlin, Swordfish, Longtail tuna, Kawakawa, Skipjack, Bullet tuna.
(*) Các nội dung được in đậm là các nội dung có thay đổi so với quy định trước đây.
2. Giải thích các từ viết tắt:
- ND: Not Detected (không phát hiện).
- NFIS: National Fisheries Products Quality Inspection Service (Cục thanh tra thủy sản Quốc gia của Hàn Quốc).