Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025?
Căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị Quyết 202/2025/QH15, từ ngày 01/7/2025, thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thực hiện sáp nhập thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng.
Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628 người.
Theo điểm a khoản 1 Mục II Phụ lục Nội dung điều chỉnh quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025, cả nước sẽ được tổ chức thành 06 vùng kinh tế – xã hội, trong đó bao gồm:
- Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm 9 tỉnh: Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La;
- Vùng đồng bằng sông Hồng gồm 6 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Ninh Bình, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh;
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm 5 tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế;
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên gồm 6 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng;
- Vùng Đông Nam Bộ gồm 3 tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Tây Ninh;
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm 5 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau.
Theo đó, thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh thuộc vùng nào theo Nghị quyết 306/NQ-CP năm 2025? (Hình từ Internet)
Thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập tỉnh có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp xã?
Theo Điều 1 Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15, sau sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 02 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là xã Tam Hải và xã Tân Hiệp. Cụ thể:
| STT | Tên xã phường mới | Hình thành từ |
| 1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu |
| 2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
| 3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông |
| 4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê |
| 5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam |
| 6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái |
| 7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý |
| 8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn |
| 9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc, một phần Hòa Liên |
| 10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Hòa Liên |
| 11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung |
| 12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước |
| 13 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
| 14 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
| 15 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
| 16 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
| 17 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
| 18 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
| 19 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
| 20 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
| ... | ... | ... |
| ... | ... | ... |
| ... | ... | ... |
| 86 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
| 87 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
| 88 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
| 89 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Phước Chánh |
| 90 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
| 91 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
| 92 | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
| 93 | Xã Tam Hải | Không thực hiện sắp xếp |
| 94 | Xã Tân Hiệp | Không thực hiện sắp xếp |
