Tải file dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

Tại dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026 có ban hành kèm theo dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ).

Mua bán Đất tại Bình Dương

Xem thêm Mua bán Đất tại Bình Dương

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

    UBND TPHCM đang lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định về Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Cụ thể tại dự thảo Nghị quyết có nêu Dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ).

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

    Tải file dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

    Tải file dự thảo bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ) (Hình từ Internet)

    Căn cứ xây dựng bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ)

    Theo Điều 11 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, việc xây dựng bảng giá đất thương mại dịch vụ TPHCM 2026 (khu vực Bình Dương cũ) phải thực hiện theo các căn cứ sau đâu:

    - Quy định tại Điều 158 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5, 6, 7 Nghị định 71/2024/NĐ-CP;

    - Kết quả tổng hợp, phân tích thông tin về giá đất thị trường;

    - Kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

    - Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai, các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.

    Nguyên tắc và căn cứ định giá đất quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc và căn cứ định giá đất như sau:

    (1) Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Phương pháp định giá đất theo nguyên tắc thị trường;

    - Tuân thủ đúng phương pháp, trình tự, thủ tục định giá đất;

    - Bảo đảm trung thực, khách quan, công khai, minh bạch;

    - Bảo đảm tính độc lập giữa tổ chức tư vấn xác định giá đất, Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể và cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định giá đất;

    - Bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

    (2) Căn cứ định giá đất bao gồm:

    - Mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá;

    - Thời hạn sử dụng đất. Đối với đất nông nghiệp đã được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất;

    - Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất;

    - Yếu tố khác ảnh hưởng đến giá đất;

    - Quy định của pháp luật có liên quan tại thời điểm định giá đất.

    (3) Thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất quy định tại điểm c khoản 2 Điều 158 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Giá đất được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, cơ sở dữ liệu quốc gia về giá;

    - Giá đất được ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính;

    - Giá đất thu thập qua điều tra, khảo sát đối với trường hợp chưa có thông tin giá đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024;

    - Thông tin về doanh thu, chi phí, thu nhập từ việc sử dụng đất.

    (4) Thông tin giá đất đầu vào quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 158 Luật Đất đai 2024 là thông tin được hình thành trong thời gian 24 tháng tính từ thời điểm định giá đất quy định tại khoản 2 Điều 91 và khoản 3 Điều 155 Luật Đất đai 2024 trở về trước.

    Việc sử dụng thông tin được thu thập quy định tại khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai 2024 ưu tiên sử dụng thông tin gần nhất với thời điểm định giá đất.

    saved-content
    unsaved-content
    1