Huế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng

Ngày 03/12/2025, UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 3680/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Thừa Thiên Huế

Nội dung chính

    Huế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng

    Ngày 03/12/2025, UBND thành phố Huế ban hành Quyết định 3680/QĐ-UBND chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị phường Khu đô thị phía Bắc 1, phường Hương An và phường Kim Trà, thành phố Huế.

    Cụ thể, Huế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng với nội dung sau:

    (1) Tên dự án: Khu đô thị phường Khu đô thị phía Bắc 1, phường Hương An và phường Kim Trà, thành phố Huế.

    (2) Địa điểm thực hiện dự án: Phường Hương An và phường Kim Trà, thành phố Huế.

    (3) Vốn đầu tư của dự án: Khoảng 4.110.231.927.000 đồng (chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất).

    (Bằng chữ: Bốn nghìn một trăm mười tỷ hai trăm ba mươi mốt triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn đồng)

    Trong đó:

    - Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án : 4.016.963.051.000 đồng.

    - Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 93.268.876.000 đồng.

    (4) Tiến độ thực hiện dự án:

    (i) Tiến độ góp vốn và tiến độ dự kiến huy động các nguồn vốn: Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án, nhà đầu tư phải đảm bảo nguồn vốn triển khai dự án, trong đó:

    - Vốn tự có của nhà đầu tư tối thiểu: 616.534,79 triệu đồng (chiếm tối thiểu 15% tổng vốn đầu tư);

    - Vốn vay từ các tổ chức tín dụng và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 3.493.697,14 triệu đồng (chiếm tối đa 85% tổng vốn đầu tư).

    (ii) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động: Tổng thời gian thực hiện dự án không quá 120 tháng kể từ ngày được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; trong đó, tiến độ xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.

    (iii) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần: Phân kỳ dự án đầu tư thành 02 giai đoạn:

    Giai đoạn I: Khu I (nằm về phía Bắc tuyến mương nước) có diện tích khoảng 18,62ha.

    - Khối lượng công việc: Thực hiện công tác bồi thường GPMB cho toàn bộ phạm vi dự án; đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình trên đất trong phạm vi Khu I với tổng diện tích là 18,62ha. Tiến độ hoàn thành không quá 96 tháng kể từ ngày được giao đất cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    - Tổng vốn đầu tư dự kiến giai đoạn I (chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất): khoảng 2.073.944.401.000 đồng.

    Trong đó:

    + Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (GĐI): 1.980.675.525.000 đồng.

    + Chi phí bồi thường, GPMB: 93.268.876.000 đồng.

    Giai đoạn II: Khu II (nằm về phía Nam tuyến mương nước) có diện tích khoảng 17,80ha.

    - Khối lượng công việc: Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình trên đất trong phạm vi Khu II với tổng diện tích là 17,80ha; trong đó, ưu tiên việc triển khai xây dựng nhà ở xã hội thuộc phạm vi dự án phù hợp với nội dung yêu cầu đối với chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại theo Thông báo số 120/TBVPCP ngày 18/3/2025 của Thủ tướng Chính phủ. Tiến độ hoàn thành không quá 120 tháng kể từ ngày được giao đất cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 1.

    - Tổng vốn đầu tư dự kiến giai đoạn II (chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất): khoảng 2.022.343.485.000 đồng. Trong đó:

    + Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (GĐII): 2.036.287.526.000 đồng.

    + Chi phí bồi thường, GPMB: 0,00 đồng.

    (Thời gian trên không tính trường hợp bất khả kháng hoặc do nguyên nhân khách quan được cấp có thẩm quyền cho phép)

    (5) Quy mô dự án:

    (i) Diện tích sử dụng đất: khoảng 364.241 m2.

    (ii) Công suất thiết kế: Thực hiện theo Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2024 về quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị phía Bắc, phường An Hòa, Hương Sơ, Hương Vinh, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và được điều chỉnh (cục bộ) QHPK đối với các khu đất có lý hiệu DV-01, DV-02, DV03, CQ-01, CQ-02, CQ-03, NT-01, VH-TT, P-03, P-04 tại Quyết định 2031/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Huế;

    Đính chính một số nội dung tại Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2024 tại Quyết định 2247/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của UBND thành phố Huế, dự kiến Dự án sẽ tạo ra khoảng 725 căn nhà ở dạng riêng lẻ (nhà liền kề), khoảng 38.755 m2 sàn xây dựng nhà ở xã hội dạng chung cư tương ứng với khoảng 515 căn hộ, khoảng 102.000 m2 sàn thương mại dịch vụ cùng với các thiết chế về giáo dục và công trình công cộng khác phục vụ cho dân cư trong Dự án và khu vực lân cận. Dân số dự án khoảng 3.473 người.

    (Cụ thể sẽ được xác định tại đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và thiết kế xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

    (iii) Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Khu đô thị đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các loại hình: Nhà ở thương mại riêng lẻ (tối thiểu xây thô hoàn thiện kiến trúc mặt ngoài), Nhà ở xã hội dạng chung cư, các khu thương mại dịch vụ và văn phòng cho thuê (đầu tư mức độ hoàn thiện đạt từ 90%), các thiết chế về giáo dục được đầu tư hoàn chỉnh.

    (iv) Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến: Thực hiện theo Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2024 về quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị phía Bắc, phường An Hòa, Hương Sơ, Hương Vinh, thành phố Huế và xã Hương Toàn, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế và được điều chỉnh (cục bộ) QHPK đối với các khu đất có lý hiệu DV-01, DV-02, DV03, CQ-01, CQ02, CQ-03, NT-01, VH-TT, P-03, P-04 tại Quyết định số 2031/QĐ-UBND ngày 30/6/2025 của UBND thành phố Huế; đính chính một số nội dung tại Quyết định 2735/QĐ-UBND năm 2024 tại Quyết định số 2247/QĐ-UBND ngày 16/7/2025 của UBND thành phố Huế; khu đất Dự án bao gồm các chức năng chính theo bảng sau:

     

    - Diện tích xây dựng (tối đa): 98.925 m2; trong đó:

    + Diện tích xây dựng nhà ở: 74.849 m2;

    + Diện tích xây dựng công trình khác (dịch vụ, giáo dục): 24.076 m2;

    - Diện tích sàn xây dựng (tối đa): 524.733m2; trong đó:

    + Diện tích sàn xây dựng nhà ở (tối đa): 385.873 m2;

    + Diện tích sàn xây dựng các công trình TMDV, GD (tối đa): 138.860 m2.

    - Loại nhà ở: Nhà ở thương mại riêng lẻ (liền kề) và Nhà ở xã hội (căn hộ chung cư).

    - Số lượng nhà ở: Tạm thời xác định trên cơ sở Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000).

    + Nhà ở riêng lẻ (liền kề): khoảng 725 căn.

    + Nhà ở xã hội dạng chung cư: khoảng 515 căn hộ.

    + Quy mô dân số: khoảng 3.473 người.

    Quy mô kiến trúc xây dựng thực hiện theo Quy hoạch chi tiết, quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng của cấp có thẩm quyền.

    (v) Về quỹ đất phát triển nhà ở xã hội:

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; đối với khu đất Dự án nằm trên địa bàn quận Phú Xuân (cũ) và thị xã Hương Trà (cũ), thành phố Huế, trong đó quận Phú Xuân (cũ) thuộc đô thị loại I nên thuộc trường hợp phải dành 20% tổng diện tích đất ở trong phạm vi Dự án, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà ở xã hội.

    Theo đó, Nhà đầu tư được lựa chọn để thực hiện dự án lưu ý phải bố trí đủ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội theo quy định khi lập Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) của dự án. Trường hợp cần thiết phải thực hiện điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch phân khu từ quỹ đất ở khác sang đất nhà ở xã hội theo quy định và dựa trên thần quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định 192/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị quyết 201/2025/QH15 của Quốc hội thí điểm về một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển nhà ở xã hội.

    (vi) Sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án: Nhà đầu tư có trách nhiệm đầu tư toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi dự án theo đúng bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng và Hồ sơ thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và bàn giao cho các đơn vị tiếp nhận sau khi hoàn thành.

    * Đất và các công trình hạ tầng được chuyển giao cho nhà nước:

    - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, mặt nước, bãi đỗ xe (nằm ngoài phạm vi đất nhà ở xã hội, đất thương mại dịch vụ).

    - Đất cơ quan, trụ sở. (Diện tích cụ thể được xác định theo Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án).

    - Nội dung nghiệm thu và bàn giao công trình công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định của Nghị định 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình.

    - Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình và phải bảo hành đối với công trình chuyển giao theo quy định của pháp luật. Đối với công trình đã qua sử dụng, trước khi chuyển giao phải tiến hành đánh giá chất lượng, giá trị và hoàn thành các công tác bảo trì cần thiết. Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật chưa chuyển giao thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý và đảm bảo chất lượng vận hành.

    - Hạ tầng bên ngoài dự án: Khớp nối các hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài phạm vi dự án đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy hoạch chi tiết xây dựng và hồ sơ thiết kế đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

    * Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất để đầu tư xây dựng và kinh doanh với tổng diện tích khoảng 191.397 m2, dự kiến bao gồm các loại đất sau:

    - Đất nhà ở riêng lẻ (liền kề): 115.706 m2.

    - Đất nhà ở xã hội (chung cư): 15.502 m2.

    - Đất thương mại dịch vụ: 33.991 m2.

    - Đất giáo dục (trường mầm non): 8.034 m2.

    - Đất giáo dục (trường THCS): 18.164 m2.

    (Diện tích cụ thể được xác định theo Quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án)

    Khi Nhà đầu tư đã đầu tư xây dựng và bán nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất thì người mua nhà ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với thời hạn ổn định lâu dài (theo quy định tại khoản 1 Điều 171 Luật Đất đai 2024); Chủ sở hữu căn hộ chung cư được cấp Giấy chứng nhận với thời hạn ổn định lâu dài (theo quy định tại điểm c Khoản 3, Điều 92 Nghị định 102/2024/NĐ-CP).

    Đối với đất thương mại dịch vụ, đất giáo dục: thời hạn là 50 năm kể từ ngày được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    (vii) Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: Khoảng 93.268.876.000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi ba tỷ hai trăm sáu mươi tám triệu tám trăm bảy mươi sáu ngàn đồng) theo Công văn số 1062/TTPTQĐGPMB ngày 16/6/2025 Trung tâm phát triển quỹ đất quận Phú Xuân; Công văn số 775/UBND-QH ngày 04/8/2025 của UBND phường Hương An; Công văn số 22/BQLKV2-QPMB&PTQĐ ngày 05/8/2025 của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Khu vực 2 thành phố Huế.

    Phương án hỗ trợ tái định cư: Có 02 hộ cần bố trí tái định cư, dự kiến sẽ được bố trí tại Khu tái định cư lân cận (Khu tái định cư Hương Sơ); đối với mồ mã các loại sẽ được bố trí di dời vào các khu nghĩa trang lân cận trên địa bàn.

    ...

    >> Xem chi tiết: Huế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng

    Huế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồngHuế chấp thuận đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà hơn 4000 tỷ đồng (Hình từ Internet)

    Mục tiêu đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà thành phố Huế

    Theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2025 nêu mục tiêu đầu tư dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà thành phố Huế như sau:

    Hình thành khu đô thị mới hiện đại được đầu tư đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo môi trường khu đô thị gắn liền với các thiết chế công cộng, dịch vụ đô thị, kết hợp phát triển kinh tế, du lịch bền vững, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân và nhu cầu mua sắm, lưu trú cho khách du lịch khi đến Huế.

    Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho thành phố Huế nói chung, góp phần hoàn thiện bộ mặt kiến trúc đô thị tại khu vực phường Hương An và phường Kim Trà, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành dự án.

    Tổ chức thực hiện dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà thành phố Huế

    Theo Điều 2 Quyết định 3680/QĐ-UBND năm 2025 nêu tổ chức thực hiện dự án Khu đô thị phía Bắc 1 phường Hương An và phường Kim Trà thành phố Huế như sau:

    - Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu, số liệu trong hồ sơ đề xuất dự án đầu tư.

    - Sở Tài chính chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, nội dung, số liệu kết quả thẩm định hồ đề xuất dự án đầu tư.

    - Giao Sở Tài chính đăng tải quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy của Luật Đấu thầu 2023 trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.

    - Giao Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Phát triển đô thị làm bên mời thầu.

    saved-content
    unsaved-content
    1