Danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM từ ngày 11/11/2025 (Quyết định 2650/QĐ-UBND)

Tại Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2025 đã nêu ra danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM mới nhất được áp dụng từ ngày 11/11/2025.

Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM từ 11/11/2025 (Quyết định 2650/QĐ-UBND)

    Ngày 11/11/2025, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 2650/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Tại Mục XIII Phụ lục kèm theo Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2025, UBND TPHCM đã nêu ra danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM mới nhất như sau:

    - Thủ tục thông báo đủ điều kiện được huy động vốn thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của tổ chức và cá nhân để phát triển nhà ở;

    - Thủ tục thông báo đơn vị đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng;

    - Chuyển đổi công năng nhà ở đối với nhà ở xây dựng trong dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng thuộc thẩm quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân Thành phố;

    - Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công;

    - Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư không bằng nguồn vốn đầu tư công;

    - Thủ tục đề xuất cơ chế ưu đãi đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 198 Luật Nhà ở 2023;

    - Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương;

    - Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp chưa có hợp đồng thuê nhà ở;

     - Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp nhận chuyển quyền thuê nhà ở;

    - Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công đối với trường hợp ký lại hợp đồng thuê;

    - Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc tài sản công;

    - Thủ tục giải quyết bán phần diện tích nhà đất sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc tài sản công;

    - Thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân;

    - Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công;

    - Chuyển đổi công năng nhà ở không thuộc tài sản công;

    - Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài;

    - Giao chủ đầu tư không thông qua đấu thầu đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư hoặc có văn bản pháp lý tương đương;

    - Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chưa được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận đầu tư hoặc chưa có văn bản pháp lý tương đương;

    - Điều chỉnh quyết định giao chủ đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư.

    Danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM mới nhất theo Quyết định 2650/QĐ-UBND năm 2025 được áp dụng từ ngày 11/11/2025.

    Danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM mới nhất (Quyết định 2650/QĐ-UBND)

    Danh mục thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM mới nhất (Quyết định 2650/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Tổ chức khi có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM không được thực hiện các hành vi nào?

    Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 118/2025/NĐ-CP, tổ chức khi có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về nhà ở tại TPHCM không được thực hiện các hành vi sau đây:

    - Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;

    - Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;

    - Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tố cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Xúc phạm uy tín của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

    - Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

    >> Xem thêm: Mã QR hồ sơ thủ tục hành chính là gì? Mã QR trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính được in ở đâu?

    saved-content
    unsaved-content
    1