Bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 (Dự kiến)

Theo Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 thì bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 tại một số tuyến đường trung tâm Quận 1 cũ.

Nội dung chính

    Bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 (Dự kiến)

    UBND TPHCM đang lấy ý kiến dự thảo Nghị quyết của HĐND Thành phố quy định về Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Theo Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 đã nêu ra bảng giá các loại đất sau đây:

    - Dự thảo bảng giá đất TPHCM cũ 2026 - Khu vực 1

    - Dự thảo bảng giá đất TPHCM cũ 2026 - Khu vực 2

    - Dự thảo bảng giá đất TPHCM cũ 2026 - Khu vực 3

    - Bảng giá đất ở tại Bình Dương (cũ)

    - Bảng giá đất phi nông nghiệp tại Bình Dương (cũ)

    - Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại Bình Dương (cũ)

    - Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu (cũ)

    Theo tiểu mục 4 Mục IV Tờ trình 13372/TTr-STNMT-KTĐ năm 2025 về khảo sát thực tế giá đất có nêu giá đất TPHCM như sau:

    - Địa bàn khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh (cũ): Giá thấp nhất: 3.800.000 đồng/m2 . Giá cao nhất: 954.300.000 đồng/m2 (Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi). Hệ số tăng cao nhất: 2,99 lần so với Quyết định 79/2024.

    - Địa bàn khu vực 2 - tỉnh Bình Dương: Giá thấp nhất: 1.900.000 đồng/m2 . Giá cao nhất: 149.300.000 đồng/m2 (Yersin). Hệ số tăng cao nhất: 13,62 lần so với Quyết định 63/2024.

    - Địa bàn khu vực 3 - tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: Giá khảo sát cho thấy mức chênh lệch cao nhất lên tới 45,2 lần (Xã Kim Long) so với Bảng giá đất hiện hành.

    Như vậy, dự kiến bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 tại ba đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi với mức giá 954.300.000 đồng/m2.

    >> Xem chi tiết: Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026

    >>> Xem thêm:

    - Trọn bộ file Dự thảo bảng giá đất ở 2026 tại TPHCM cũ chi tiết xã phường

    - Tải file tất cả phụ lục dự thảo bảng giá đất TPHCM 2026

    - Tải file Dự thảo bảng giá đất TPHCM năm 2026 chi tiết xã phường

    (*) Trên đây là thông tin về "Bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 (Dự kiến)".

    Bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2

    Bảng giá đất 2026 TPHCM cao nhất gần 1 tỷ đồng/1m2 (Dự kiến) (Hình từ Internet)

    Dự thảo bảng giá đất 2026 TPHCM được áp dụng trong trường hợp nào?

    Theo khoản 2 Điều 1 Quy định kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất TPHCM năm 2026, Dự thảo bảng giá đất 2026 TPHCM được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

    - Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai

    Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai như sau:

    - Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp 2013; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ 2025Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.

    - Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.

    - Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

    - Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.

    - Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.

    - Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    - Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1