Tra cứu bảng giá đất năm 2026 tại 34 tỉnh, thành mới nhất
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất năm 2026 tại 34 tỉnh, thành mới nhất
Căn cư theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Dưới đây là bảng tra cứu bảng giá đất năm 2026 tại 34 tỉnh, thành mới nhất:
TT | Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được sáp nhập) | Link tra cứu bảng giá đất |
1 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | TRA CỨU |
2 | Cao Bằng | TRA CỨU |
3 | Lai Châu | TRA CỨU |
4 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | TRA CỨU |
5 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | TRA CỨU |
6 | Điện Biên | TRA CỨU |
7 | Lạng Sơn | TRA CỨU |
8 | Sơn La | TRA CỨU |
9 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | TRA CỨU |
10 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | TRA CỨU |
11 | Quảng Ninh | TRA CỨU |
12 | TP. Hà Nội | TRA CỨU |
13 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | TRA CỨU |
14 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | TRA CỨU |
15 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | TRA CỨU |
16 | Thanh Hóa | TRA CỨU |
17 | Nghệ An | TRA CỨU |
18 | Hà Tĩnh | TRA CỨU |
19 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | TRA CỨU |
20 | TP. Huế | TRA CỨU |
21 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | TRA CỨU |
22 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | TRA CỨU |
23 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | TRA CỨU |
24 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | TRA CỨU |
25 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | TRA CỨU |
26 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | TRA CỨU |
27 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | TRA CỨU |
28 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | TRA CỨU |
29 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | TRA CỨU |
30 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | TRA CỨU |
31 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | TRA CỨU |
32 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | TRA CỨU |
33 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | TRA CỨU |
34 | Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau) | TRA CỨU |

Tra cứu bảng giá đất năm 2026 tại 34 tỉnh, thành mới nhất (Hình từ Internet)
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất như sau:
(1) Quy định cụ thể giá các loại đất:
- Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
- Giá đất trồng cây lâu năm;
- Giá đất rừng sản xuất;
- Giá đất nuôi trồng thủy sản;
- Giá đất làm muối;
- Giá đất ở tại nông thôn;
- Giá đất ở tại đô thị;
- Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
- Giá đất thương mại, dịch vụ;
- Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
- Giá các loại đất trong khu công nghệ cao;
- Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 chưa được quy định từ điểm a đến điểm m khoản này theo yêu cầu quản lý của địa phương.
(2) Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
(3) Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
