Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật Tháng 12/2025)
Nội dung chính
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật Tháng 12/2025)? Danh sách Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất
Luật Đất đai 2024 được ban hành ngày 18/01/2024, gồm 16 Chương và 260 Điều.
Dưới đây là danh sách các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 cập nhật tới tháng 12/2025:
STT | Các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 |
1 | Nghị định 291/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất |
2 | Nghị định 230/2025/NĐ-CP quy định trường hợp khác được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 157 Luật Đất đai 2024 |
3 | Nghị định 226/2025/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai |
4 | Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024 |
5 | Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai |
6 | Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
7 | Nghị định 112/2024/NĐ-CP hướng dẫn về đất trồng lúa |
8 | Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất |
9 | Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai |
10 | Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
11 | Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai |
12 | Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
13 | Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất |
Trên đây là danh sách 13 Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật tháng 12/2025)
Ngoài ra, dưới đây là các Thông tư và Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật tháng 12/2025)
STT | Tên các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 |
Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai 2024 | |
1 | Thông tư 11/2024/TT-BNV quy định về lập, quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính |
2 | Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai |
3 | Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
4 | Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
5 | Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất |
6 | Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai |
Quyết định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 | |
7 | Quyết định 12/2024/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi do Thủ tướng Chính phủ ban hành |

Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật Tháng 12/2025) (Hình từ Internet)
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 20 Luật Đất đai 2024 thì nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định như sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Xác định địa giới đơn vị hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
- Đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên ngành về quản lý, sử dụng đất.
- Điều tra, đánh giá và bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đai.
- Lập, điều chỉnh, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, công nhận quyền sử dụng đất, trưng dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều tra, xây dựng bảng giá đất, giá đất cụ thể, quản lý giá đất.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất.
- Phát triển, quản lý và khai thác quỹ đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.
- Cung cấp, quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 gồm những ai?
Căn cứ vào Điều 4 Luật Đất đai 2024 thì người sử dụng đất được quy định như sau:
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; đang sử dụng đất ổn định, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; nhận quyền sử dụng đất; thuê lại đất theo quy định của Luật Đất đai 2024, bao gồm:
- Tổ chức trong nước gồm:
+ Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
+ Tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ trường hợp là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
- Cộng đồng dân cư;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Trên đây là nội dung cho "Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai 2024 (cập nhật Tháng 12/2025)"
