Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh theo Quyết định 214 QĐ TTg

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh giai đoạn 1 ra sao? Quy hoạch khu công nghiệp gồm những quy hoạch gì?

Nội dung chính

    Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh giai đoạn 1 theo Quyết định 214 QĐ TTg

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 214/QĐ-TTg năm 2024 về tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh giai đoạn 1 như sau:

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung sau:
    1. Nhà đầu tư: Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP.
    2. Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh - giai đoạn 1.
    3. Mục tiêu dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp.
    4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 495,17 ha (không bao gồm phần diện tích: đường Xóm Bố - Bàu Đồn; kênh thủy lợi N8; tuyến đường quy hoạch cao tốc Gò Dầu - Xa Mát và đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Tây Ninh đi qua dự án).
    Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh chỉ đạo Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Tây Ninh phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư phân kỳ đầu tư dự án theo các giai đoạn đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ cho tỉnh Tây Ninh tại Quyết định số 326/QĐ-TTg và các quyết định điều chỉnh (nếu có); đồng thời đảm bảo hiệu quả sử dụng đất và tiến độ thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Hiệp Thạnh, trong đó giai đoạn sau được thực hiện sau khi giai đoạn trước đã được đầu tư xây dựng theo đúng tiến độ, đạt tỷ lệ lấp đầy theo quy định và khả năng thu hút đầu tư cho giai đoạn sau.
    5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.350 tỷ đồng (Hai nghìn ba trăm năm mươi tỷ đồng), trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 352,5 tỷ đồng (Ba trăm năm mươi hai tỷ năm trăm triệu đồng).
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: ấp Đá Hàng và ấp Giữa, xã Hiệp Thạnh, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Như vậy, tiến độ thực hiện dự án là không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất. 

    Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh

    Tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Hiệp Thạnh (Hình từ Internet)

    Quy hoạch khu công nghiệp gồm những quy hoạch gì?

    Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 7. Quy hoạch khu công nghiệp
    1. Quy hoạch khu công nghiệp gồm: quy hoạch chung khu công nghiệp, quy hoạch phân khu khu công nghiệp và quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần). Quy hoạch khu công nghiệp được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại Nghị định này.
    2. Quy hoạch chung khu công nghiệp, quy hoạch phân khu khu công nghiệp được phê duyệt là cơ sở để:
    a) Tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần);
    b) Tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công; tổ chức lập hồ sơ dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    c) Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công; chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.
    [...]

    Như vậy, quy hoạch khu công nghiệp gồm: quy hoạch chung khu công nghiệp, quy hoạch phân khu khu công nghiệp và quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (nếu cần).

    Quy hoạch khu công nghiệp được lập, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP

    Tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 25 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp.

    Theo đó, việc tạm trú, lưu trú trong khu công nghiệp được quy định như sau:

    (1) Trong khu công nghiệp không có nơi thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

    (2) Chuyên gia, người lao động được phép tạm trú, lưu trú ở cơ sở lưu trú tại khu công nghiệp để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện theo quy định sau đây:

    - Đối với chuyên gia, người lao động là người Việt Nam thì thực hiện tạm trú, lưu trú theo quy định của pháp luật về cư trú;

    - Đối với chuyên gia, người lao động là người nước ngoài thì thực hiện tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

    (3) Cơ sở lưu trú được xây dựng tại phần diện tích đất dịch vụ của khu công nghiệp; bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm an ninh, trật tự và không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

    (4) Trường hợp bất khả kháng do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, biểu tình, bạo loạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác, chuyên gia, người lao động được phép lưu trú ở doanh nghiệp, ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định sau đây:

    - Đối với chuyên gia, người lao động là người Việt Nam được phép lưu trú ở doanh nghiệp tại khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về cư trú;

    - Đối với chuyên gia, người lao động là người nước ngoài được phép ở lại doanh nghiệp tại khu công nghiệp trong thời gian ít hơn 30 ngày và phải thực hiện việc khai báo tạm trú theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 

    saved-content
    unsaved-content
    1