Tải về Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026
Nội dung chính
Tải về Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026
Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026 quy định tại Biểu mẫu số 8 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 94/2024/NĐ-CP.
Dưới đây là Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026:

Tải về Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026

Tải về Biểu mẫu thông tin, dữ liệu về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản năm 2026 (Hình từ Internet)
Thủ tục khai thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản năm 2026 như thế nào?
Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng của Bộ, có hiệu lực từ ngày 03/9/2025. Theo đó, tại Mục 66, Phần 2 của phụ lục kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025, thủ tục khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được quy định cụ thể như sau.
Thủ tục này áp dụng cho các trường hợp sau: nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định pháp luật về nhà ở.
(1) Trình tự thực hiện thủ tục khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân khai thay thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân chuyển nhượng bất động động sản chuẩn bị hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ khai thuế tại bộ phận một cửa liên thông hoặc Thuế cơ sở nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất nơi có bất động sản chuyển nhượng (đối với trường hợp ở địa phương chưa thực hiện quy chế một cửa liên thông).
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ được nộp đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế.
(2) Cách thức thực hiện thủ tục khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
- Hoặc gửi hồ sơ điện từ đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN).
(3) Thời hạn giải quyết thủ tục khai thuế TNCN đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản như sau:
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến đối với khai lần đầu, khai khi có phát sinh thay đổi các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế, khai bổ sung. Trường hợp thay đổi người nộp thuế nhưng người nộp thuế trước đó đã hoàn thành nghĩa vụ thuế năm thì cơ quan thuế không ban hành thông báo nộp thuế.
- Chậm nhất là 05 ngày làm việc đối với phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến.
Thu nhập chuyển nhượng bất động sản nào phải chịu thuế TNDN?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Điều 3. Thu nhập chịu thuế
1. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thu nhập khác bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn, chuyển nhượng chứng khoán;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
d) Thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá, trừ bất động sản;
đ) Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản, bao gồm cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;
e) Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ, trừ thu nhập từ hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng;
g) Khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí được trừ; khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót nay phát hiện ra;
h) Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng;
i) Các khoản tài trợ, tặng cho bằng tiền hoặc hiện vật nhận được;
k) Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
l) Thu nhập từ hợp đồng hợp tác kinh doanh;
m) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài;
[...]
Như vậy, từ 01/10/2025, trừ thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thì các khoản thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản khác phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
