Tải mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất năm 2026? Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất 2026 có thay đổi không?
Nội dung chính
Tải mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất năm 2026? Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất 2026 có thay đổi không?
Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất của cơ quan thuế đang được áp dụng theo Mẫu số 01/TB-LPTB tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Dưới đây là mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất năm 2026 của cơ quan thuế:

Tải về: Mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất năm 2026 bản docx
Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất 2026 có thay đổi không? Tính đến thời điểm hiện tại, Mẫu số 01/TB-LPTB vẫn được sử dụng làm mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất cho năm 2026.

Tải mẫu thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà đất năm 2026? Mẫu Thông báo nộp lệ phí trước bạ nhà, đất 2026 có thay đổi không? (Hình từ Internet)
Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp?
Trong các giao dịch mua bán nhà đất, lệ phí trước bạ là khoản tiền bắt buộc mà người dân phải thực hiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hay còn được gọi là sổ đỏ). Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa rõ bên mua hay bên bán là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ và phải nộp vào thời điểm nào.
Sau đây là giải đáp pháp lý về vấn đề "Thuế trước bạ nhà đất ai phải nộp? Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?"
Căn cứ theo điểm đ và điểm e khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:
[...]
7. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu từ đất theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế như sau:
[...]
e) Lệ phí trước bạ nhà, đất: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Theo đó, tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) sẽ nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Do đó, thông thường bên mua đất thường là người chịu trách nhiệm nộp khoản thuế trước bạ nhà đất này. Tuy nhiên, nếu các bên có thỏa thuận bên bán là người phải nộp lệ phí trước bạ thì thực hiện theo thỏa thuận đó.
Lưu ý: nếu thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì được miễn lệ phí trước bạ nhưng vẫn phải nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.
Các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ từ ngày 01/7/2025
Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP, thì các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:
(-) Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
(-) Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
+ Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà theo dự án đầu tư xây dựng nhà theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
(-) Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
(-) Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 47 Luật Đất đai 2024.
(-) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(-) Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
(-) Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
(-) Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
(-) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(-) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
(-) Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
(-) Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
(-) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
(-) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
(-) Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.
(-) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(-) Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.
(-) Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.
(-) Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ từ ngày 01/7/2025
Nghị định 175/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
