Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025? Đối tượng nào có nghĩa vụ kê khai tài sản hằng năm?

Nội dung chính

    Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025

     

    Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi chép đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản và thu nhập phải kê khai, bao gồm cả nguồn gốc tài sản và thu nhập tăng thêm, theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

    TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
    --------
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP... (1)

    (Ngày....... tháng...... năm......)(2)

    I. THÔNG TIN CHUNG

    1. Người kê khai tài sản, thu nhập

    - Họ và tên:................................ Ngày tháng năm sinh:..................................................

    - Chức vụ/chức danh công tác:......................................................................................

    - Cơ quan/đơn vị công tác:............................................................................................

    - Nơi thường trú:...........................................................................................................

    - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân (3):........................... ngày cấp............... nơi cấp......................

    2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập

    - Họ và tên:............................... Ngày tháng năm sinh:...................................................

    - Nghề nghiệp:..............................................................................................................

    - Nơi làm việc (4):...........................................................................................................

    - Nơi thường trú:...........................................................................................................

    - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:............................... ngày cấp........... nơi cấp...................

    3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)

    3.1. Con thứ nhất:

    - Họ và tên:............................... Ngày tháng năm sinh:...................................................

    - Nơi thường trú:...........................................................................................................

    - Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:................................. ngày cấp........... nơi cấp................

    3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.

    ....

    <<<<<< Xem thêm>>>>

    Tải về Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025 là mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

    Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025

    Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025 (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào có nghĩa vụ kê khai tài sản hằng năm?

    Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về người có nghĩa vụ kê khai hằng năm bao gồm:

    Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 bao gồm:

    (1) Các ngạch công chức và chức danh sau đây:

    - Chấp hành viên;

    - Điều tra viên;

    - Kế toán viên;

    - Kiểm lâm viên;

    - Kiểm sát viên;

    - Kiểm soát viên ngân hàng;

    - Kiểm soát viên thị trường;

    - Kiểm toán viên;

    - Kiểm tra viên của Đảng;

    - Kiểm tra viên hải quan;

    - Kiểm tra viên thuế;

    - Thanh tra viên;

    - Thẩm phán.

    (2) Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

    (3) Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

    Thời điểm thực hiện việc kê khai tài sản hằng năm là khi nào?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì việc kê khai tài sản hằng năm được thực hiện với những trường hợp sau:

    (1) Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;

    (2) Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

    Những loại tài sản, thu nhập nào phải thực hiện kê khai?

    Những loại tài sản, thu nhập phải thực hiện kê khai được quy định tại khoản 1 Điều 35 Luât Phòng, chống tham nhũng 2018 gồm:

    Tài sản, thu nhập phải kê khai bao gồm:

    - Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;

    - Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên

    - Tài sản, tài khoản ở nước ngoài;

    - Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.

    03 nguyên tắc kiểm soát tài sản, thu nhập phục vụ công tác cán bộ mới nhất 2025?

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định 3 nguyên tắc kiểm soát tài sản, thu nhập. Cụ thể như sau:

    (1) Hoạt động kiểm soát tài sản, thu nhập phải bảo đảm minh bạch, khách quan, công bằng; được thực hiện đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; không xâm phạm quyền tài sản của người có nghĩa vụ kê khai.

    (2) Mọi vi phạm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc kiểm soát tài sản, thu nhập phải được xử lý nghiêm minh, kịp thời theo quy định của pháp luật.

    Nghiêm cấm việc sử dụng không đúng mục đích thông tin, dữ liệu trong kiểm soát tài sản, thu nhập.

    (3) Việc thực hiện các biện pháp kiểm soát tài sản, thu nhập và xử lý hành vi kê khai, giải trình không trung thực phải căn cứ vào bản kê khai, việc giải trình và Kết luận xác minh được thực hiện theo Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 và Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

    Trên đây là thông tin của bài viết "Tải mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130? Mẫu kê khai tài sản cuối năm 2025"

    saved-content
    unsaved-content
    1