Tải mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026 và hướng dẫn điền đơn chi tiết

Tải mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026 và hướng dẫn điền đơn chi tiết. Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thiết kế theo mô hình thế nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026 và hướng dẫn điền đơn chi tiết

    Mẫu xin cung cấp thông tin thửa đất tại mẫu số 14 được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP về đất đai.

    Dưới đây là mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất áp dụng cho năm 2026:

    mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026

    Tải về: Mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026

    Hướng dẫn điền đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026:

    (1) Thông tin của người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

    - Tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ: với công ty, ghi người đại diện căn cứ vào điều lệ của Công ty).

    - Cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số CMND/CCCD hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.

    (2) Nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp của thửa đất

    - Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.

    - Nội dung thông tin cần cung cấp: Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.

    Lưu ý:

    Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau:

    + Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ bản đồ địa chính, diện tích, địa chỉ.

    + Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

    (3) Mục đích sử dụng dữ liệu

    Người yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp,…

    Tải mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026 và hướng dẫn điền đơn chi tiết

    Tải mẫu Đơn xin cung cấp thông tin thửa đất 2026 và hướng dẫn điền đơn chi tiết (Hình từ Internet)

    Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được thiết kế theo mô hình thế nào?

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:

    Điều 3. Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
    Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tổ chức xây dựng, quản lý theo phân cấp từ trung ương đến địa phương như sau:
    1. Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương tổ chức xây dựng, quản lý trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:
    a) Cơ sở dữ liệu địa chính;
    b) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
    c) Cơ sở dữ liệu giá đất;
    d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
    đ) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
    2. Cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương tổ chức xây dựng, quản lý gồm:
    a) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;
    b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia;
    c) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;
    d) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai: dữ liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương; dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy; dữ liệu tổng hợp về giá đất;
    đ) Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tích hợp lên trung ương.

    Như vậy, thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Đất đai 2024 được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.

    Trường hợp nào không được cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai?

    Căn cứ theo Điều 61 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định những trường hợp không được cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cụ thể như sau:

    (1) Thông tin, dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.

    - Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

    (2) Những thông tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp luật quy định.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.

    (4) Văn bản, phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.

    (5) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1