Quyết định 4008/QĐ-BTC sửa đổi thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

Quyết định 4008/QĐ-BTC sửa đổi thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

Nội dung chính

    Quyết định 4008/QĐ-BTC sửa đổi thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

    Ngày 28/11/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025, công bố các thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý của Bộ. Quyết định này kèm theo danh mục gồm 75 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thuế.

    Tại mục 33, Phần II của Phụ lục kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 có quy định chi tiết về việc sửa đổi thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính.

    (1) Trình tự thực hiện thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

    Bước 1:

    Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông. Trường hợp nộp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông thì việc luân chuyển hồ sơ cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

    Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:

    + Cơ quan thuế quản lý thu trực tiếp;

    + Hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại cơ chế một cửa liên thông.

    (2) Cách thức thực hiện thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

    - Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

    - Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;

    Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    (3) Thành phần hồ sơ gồm:

    - Đối với trường hợp miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp miễn tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống, thành phần hồ sơ miễn, giảm theo quy định tại Điều 57 Thông tư 80/2021/TT-BTC gồm:

    + Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019 (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC);

    +  Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

    +  Bản sao Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    - Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hằng năm từ 50.000 VNĐ (50 nghìn đồng) trở xuống thì không phải nộp hồ sơ miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    (4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    (5) Thời hạn giải quyết hồ sơ: 

    - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế.

    - Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

    (6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

    (7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thuế cơ sở

    (8) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

    - Quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

    - Thông báo không được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 04/MGTH ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

    Trong quá trình giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế còn thiếu thông tin cần giải trình, bổ sung tài liệu thì cơ quan thuế gửi Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 cho người nộp thuế để yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu.

    (9) Tên mẫu đơn, tờ khai:

    Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC).

    Quyết định 4008/QĐ-BTC sửa đổi thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào?

    Quyết định 4008/QĐ-BTC sửa đổi thủ tục miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    - Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thì được miễn thuế.

    - Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    - Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.

    - Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

    05 trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 50%

    Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định các trường hợp được giảm thuế đất phi nông nghiệp cụ thể như sau:

    (1) Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

    (2) Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;

    (3) Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;

    (4) Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4, người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4, bệnh binh hạng 2/3, 3/3, con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;

    (5) Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    1