Quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không quốc tế Vinh cho thời kỳ 2021 2030 tầm nhìn đến 2050

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không quốc tế Vinh cho thời kỳ 2021 2030 tầm nhìn đến 2050

Nội dung chính

    Quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không quốc tế Vinh cho thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến 2050

    Nhu cầu sử dụng đất cho thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Cảng hàng không quốc tế Vinh được xác định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định 201/QĐ-BGTVT năm 2025 là khoảng 543,53 ha, trong đó bao gồm:

    - Diện tích đất do hàng không dân dụng quản lý: 262,708 ha.

    - Diện tích đất do quân sự quản lý: 238,838 ha.

    - Diện tích đất dùng chung: 41,988 ha.

    Diện tích đất đề nghị bổ sung (so với Quyết định 769/QĐ-BGTVT năm 2019) khoảng 96,5 ha.

    Quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không quốc tế Vinh cho thời kỳ 2021 2030 tầm nhìn đến 2050

    Quy hoạch sử dụng đất của Cảng hàng không quốc tế Vinh cho thời kỳ 2021 2030 tầm nhìn đến 2050 (Hình từ Internet)

    Cơ quan lập quy hoạch về cảng hàng không, sân bay là cơ quan nào?

    Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2021/NĐ-CP về cơ quan lập quy hoạch về cảng hàng không, sân bay được quy định như sau:

    Điều 11. Quy định chung về quy hoạch cảng hàng không, sân bay
    1. Quy hoạch về cảng hàng không, sân bay bao gồm:
    a) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc;
    b) Quy hoạch cảng hàng không, sân bay được lập cho từng cảng hàng không, sân bay cụ thể.
    2. Yêu cầu đối với các quy hoạch tại khoản 1 Điều này:
    a) Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc được lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
    b) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, của vùng, địa phương;
    c) Đáp ứng yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
    d) Đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành hàng không Việt Nam, phù hợp với xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế;
    đ) Bảo đảm các yếu tố về địa lý, dân số, phát triển vùng, miền; chính sách sử dụng đất nông nghiệp; bảo vệ môi trường;
    e) Bảo đảm khai thác an toàn, hiệu quả cảng hàng không, sân bay.
    3. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch:
    a) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Giao thông vận tải;
    b) Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan được cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ lập quy hoạch.
    4. Định mức kinh tế - kỹ thuật với việc lập, công bố quy hoạch cảng hàng không, sân bay áp dụng theo quy định hiện hành.

    Theo quy định trên thì cơ quan tổ chức lập quy hoạch và cơ quan lập quy hoạch được quy định như sau:

    - Cơ quan tổ chức lập quy hoạch là Bộ Giao thông vận tải;

    - Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan được cơ quan tổ chức lập quy hoạch giao nhiệm vụ lập quy hoạch.

    Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 05/2021/NĐ-CP như sau:

    Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
    1. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
    a) Quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh có liên quan, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch cao hơn và phù hợp với quy hoạch chung đô thị trong trường hợp vị trí xây dựng cảng hàng không, sân bay nằm trong phạm vi ranh giới hành chính đô thị;
    b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
    c) Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
    2. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
    a) Căn cứ, quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; phạm vi và thời kỳ quy hoạch;
    b) Yêu cầu về phương pháp, nội dung lập quy hoạch như: xác định tính chất, vai trò cảng hàng không, sân bay; dự báo sơ bộ tính chất, quy mô cảng hàng không, sân bay cùng các chỉ tiêu Cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật; xác định yêu cầu về khảo sát, đánh giá hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình, phạm vi, khối lượng khảo sát của khu vực quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với từng phân khu chức năng, các hạng mục công trình chính cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo;
    c) Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển của cảng hàng không, sân bay;
    d) Yêu cầu về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);
    đ) Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức lập quy hoạch;
    e) Dự toán chi phí và nguồn vốn lập quy hoạch;
    g) Các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu.

    Như vậy, nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:

    - Căn cứ, quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; phạm vi và thời kỳ quy hoạch;

    - Yêu cầu về phương pháp, nội dung lập quy hoạch như: xác định tính chất, vai trò cảng hàng không, sân bay; dự báo sơ bộ tính chất, quy mô cảng hàng không, sân bay cùng các chỉ tiêu Cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật; xác định yêu cầu về khảo sát, đánh giá hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình, phạm vi, khối lượng khảo sát của khu vực quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với từng phân khu chức năng, các hạng mục công trình chính cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo;

    - Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển của cảng hàng không, sân bay;

    - Yêu cầu về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);

    - Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức lập quy hoạch;

    - Dự toán chi phí và nguồn vốn lập quy hoạch;

    - Các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu.

    saved-content
    unsaved-content
    1