Nhận cầm cố tài sản do trộm cắp có bị phạt tiền không? Mức phạt là bao nhiêu?
Nội dung chính
Nhận cầm cố tài sản do trộm cắp có bị phạt tiền không? Mức phạt là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 15 Nghị định 282/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
[...]
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Lợi dụng hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để thực hiện hành vi xâm hại đến an ninh, trật tự, hành vi trái với đạo đức, thuần phong, mỹ tục của dân tộc;
b) Nhận cầm cố tài sản do trộm cắp, lừa đảo, chiếm đoạt hoặc do người khác phạm tội mà có;
c) Hoạt động dịch vụ bảo vệ có sử dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực nhằm mục đích đe dọa, cản trở, gây khó khăn cho hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
d) Sử dụng vũ lực, đe dọa sử dụng vũ lực hoặc sử dụng các biện pháp khác mà pháp luật không cho phép để tiến hành đòi nợ;
đ) Sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự giả, Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ giả.
[...]
Như vậy, hành vi nhận cầm cố tài sản do trộm cắp mà có tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 40 triệu đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).
Ngoài ra, người có hành vi nhận cầm cố tài sản do trộm cắp mà có còn bị xử phạt bổ sung như sau:
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn từ 06 tháng đến 09 tháng, trừ trường hợp quy định pháp luật về việc thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (quy định tại điểm b khoản 7 Điều 15 Nghị định 282/2025/NĐ-CP);
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (quy định tại điểm c khoản 7 Điều 15 Nghị định 282/2025/NĐ-CP);
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm cầm cố tài sản do trộm cắp mà có (quy định tại điểm d khoản 7 Điều 15 Nghị định 282/2025/NĐ-CP).
Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2025.
Trừ trường tại Điều 14 Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Nhận cầm cố tài sản do trộm cắp có bị phạt tiền không? Mức phạt là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Sổ đỏ chính chủ có đem đi cầm cố được không?
Căn cứ Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về cầm cố tài sản như sau:
Điều 309. Cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Căn cứ theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
Điều 105. Tài sản
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Bên cạnh đó, tại Điều 115 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.
Đồng thời tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2024 định nghĩa về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[…]
21. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của các luật có liên quan được thực hiện theo quy định của Luật này có giá trị pháp lý tương đương như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại Luật này.
[…]
Theo đó, cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Tài sản phải là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản, sổ đỏ không phải tài sản mà chỉ là chứng thư pháp lý, vậy nên không thể cầm cố sổ đỏ chính chủ.
Nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 313 Bộ Luật Dân sự 2015 và Điều 314 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ và quyền của bên nhận cầm cố như sau:
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Quyền của bên nhận cầm cố
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
