Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết

Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?

Nội dung chính

    Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết

    Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 quy định tại Mẫu số 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC bị sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, e, g khoản 7 Điều 1 Thông tư 40/2025/TT-BTC và khoản 3 Điều 1 Thông tư 94/2025/TT-BTC.

    Dưới đây là mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết:

    Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026

    Tải về: Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026

    Hướng dẫn điền tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 như sau:

    [1] Kỳ tính thuế: Điền ngày tháng năm theo từng ngày phát sinh 

    [2] Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục 

    [3] Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số 

    Lưu ý: Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp thuế thì đánh tích vào ô vuông bên dưới.

    [4] Người nộp thuế: Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;

    - Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

    [5] Mã số thuế: Ghi đúng mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

    [6]- [12] Ghi đầy đủ đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.

    [13] Đại lý thuế (nếu có): Nếu chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .

    [14] Mã số thuế: Ghi rõ mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.

    [15] Hợp đồng đại lý thuế: (Nếu có) ghi số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản và ngày ký hợp đồng

    Hướng dẫn ghi mục "Đặc điểm nhà đất "

    1. Đất:

    1.1 Thửa đất số và Tờ bản đồ số: Người ghi ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.

    1.2 Địa chỉ thửa đất: Người viết ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc ( Số nhà,Tòa nhà, Ngõ/Hẻm, Đường/Phố, Thôn/xóm/ấp, Phường/xã, Quận/huyện, Tỉnh/thành phố)

    1.3 Vị trí thửa đất: Người ghi nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.

    1.4 Mục đích sử dụng đất: Người ghi ghi mục đích sử dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.

    1.5 Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….

    1.6 Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.

    1.7 Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.

    2. Nhà

    2.1 Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác: Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.

    2.2 Diện tích nhà:

    Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

    2.3 Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).

    2.4 Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.

    3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng.

    Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này

    4. Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):

    + Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.

    5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có): Người viết điền các thông tin ở bảng mục này trên tờ khai ( nếu có)

    6. Các giấy tờ có liên quan: Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:

    + Hợp đồng mua bán nhà đất;

    + Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).

    Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết

    Mẫu Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất 2026 và hướng dẫn điền tờ khai chi tiết (Hình từ Internet)

    Thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 18. Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
    [...]
    8. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
    [...]

    Theo đó, thời hạn nộp lệ phí trước bạ nhà đất chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

    Các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ từ ngày 01/7/2025

    Căn cứ vào Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 175/2025/NĐ-CP, thì các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:

    (-) Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.

    (-) Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:

    + Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.

    + Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    + Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà theo dự án đầu tư xây dựng nhà theo quy định của pháp luật, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.

    (-) Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

    (-) Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 47 Luật Đất đai 2024.

    (-) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    (-) Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

    (-) Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.

    (-) Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.

    (-) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

    (-) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (-) Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.

    (-) Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

    (-) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.

    (-) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.

    (-) Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.

    (-) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    (-) Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.

    (-) Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật.

    (-) Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.

    Trên đây là Các trường hợp nhà đất được miễn lệ phí trước bạ từ ngày 01/7/2025

    Nghị định 175/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1