Mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05/2024/TT-BXD được quy định như thế nào?

Mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập theo Thông tư 05/2024/TT-BXD được quy định như thế nào? Viết Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập như thế nào để đúng chuẩn pháp luật?

Nội dung chính

    Mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định như thế nào?

    Căn cứ vào Phụ lục I quy định về Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở) thì mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập sẽ thực hiện theo mẫu dưới đây:

    Mẫu số 04. Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    --------------------

    GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP

    1. Kính gửi:.................................................................................................................

    2. Họ và tên:................................................................................................................

    3. Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại ....................................

    4. Nơi ở hiện tại:.........................................................................................................

    5. Đăng ký thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ..............................................................

    6. Họ và tên vợ/chồng:................................................................................................

    Căn cước công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại.........................................

    7. Đăng ký kết hôn số.................................................................................................

    8. Là đối tượng:..........................................................................................................

    9. Tôi có thu nhập hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là ……………………(photo Bảng tiền công/tiền lương trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội)

    Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

     

     

    ……., ngày……tháng……năm……
    Người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
     (Ký và ghi rõ họ tên)

     

    Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.... là Ông/Bà …….. có thu nhập hàng tháng thực nhận là ………..đồng.
    (Ký tên, đóng dấu)

     

    Cách viết Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đúng chuẩn pháp luật?

    Dưới đây là một vài lưu ý khi thực hiện Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đúng chuẩn:

    - Ghi thông tin cơ bản của người cần chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội bao gồm: Họ và tên, Căn cước công dân, Nơi ở hiện tại…

    - Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);

    - Ghi đầy đủ thông tin vợ/chồng (nếu có): bao gồm Họ và tên của vợ/chồng, Căn cước công dân của vợ/chồng, Số của Giấy đăng ký kết hôn…

    - Chữ ký các bên: Bên kê khai ký tên, ghi rõ họ tên và Bên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của bên kê khai ký tên, đóng dấu.

    Mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập theo Thông tư 05/2024/TT-BXD được quy định như thế nào? Cách viết Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đúng chuẩn pháp luật?Mẫu Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập theo Thông tư 05/2024/TT-BXD được quy định như thế nào? Cách viết Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đúng chuẩn pháp luật? (Hình ảnh từ Internet)

    Khi viết Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập phải lưu ý những điều gì?

    - Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    - Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:

    (i) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    (ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

    - Nơi ở hiện tại là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên sinh sống.

    - Ghi rõ người kê khai là đối tượng:

    (i) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

    (ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

    (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

    Trường hợp người kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập là vợ hoặc chồng của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội thì không phải kê khai mục này.

    - Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị nơi công tác quản lý xác nhận (Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội).

    52