Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026

Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026. Nếu người sử dụng đất quên gia hạn sử dụng đất nông nghiệp thì có bị thu hồi quyền sử dụng đất không?

Nội dung chính

    Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026

    Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026 được thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP

    Lưu ý, Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực đến hết ngày 28/02/2027.

    Tải về Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026

     

    Hướng dẫn ghi Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026 cụ thể như sau:

    (1) Chủ tịch UBND cấp có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chủng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp

    (4) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026

    Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Nếu người sử dụng đất quên gia hạn sử dụng đất nông nghiệp thì có bị thu hồi quyền sử dụng đất không?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về việc gia hạn sử dụng đất cụ thể như sau:

    Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
    […]
    3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.
    4. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.

    Như vậy, nếu hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp mà người sử dụng đất quên gia hạn theo đúng quy định thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất.

    Thay đổi thời hạn sử dụng đất có bắt buộc phải đăng ký biến động không?

    Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 quy định về đăng ký biên động cụ thể như sau:

    Điều 133. Đăng ký biến động
    1. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi sau đây:
    a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng; chuyển nhượng dự án có sử dụng đất;
    b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
    c) Thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    d) Thay đổi ranh giới, mốc giới, kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu và địa chỉ của thửa đất;
    đ) Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
    e) Chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 của Luật này; trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật này mà người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động;
    g) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
    [...]

    Như vậy, việc thay đổi thời hạn sử dụng đất làm phát sinh thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận (sổ đỏ) do đó phải đăng ký biến động đất đai nếu đã được cấp Giấy chứng nhận trước đó.

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026"

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    1