Mẫu đơn tường trình về đất đai 2026? Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 mới nhất
Nội dung chính
Mẫu đơn tường trình về đất đai 2026? Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 mới nhất
Hiện nay, không có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định về "Mẫu đơn tường trình về đất đai" hay "Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai"
Căn cứ theo khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Có thể tham khảo "Mẫu đơn tường trình về đất đai" hay "Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai" cụ thể như sau:
Tải về Mẫu đơn tường trình về đất đai 2026/ Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 mới nhất

Lưu ý, khi viết đơn tường trình về đất đai 2026/ Bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 như sau:
- Bản tường trình cần bao gồm thông tin đầy đủ của người viết, như họ tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại liên lạc và mối quan hệ với thửa đất tranh chấp.
- Nội dung chính của bản tường trình phải trình bày theo trình tự thời gian, mô tả chi tiết nguồn gốc sử dụng đất, giấy tờ pháp lý (Sổ đỏ), quá trình sử dụng ổn định và các sự kiện dẫn đến tranh chấp.
- Bản tường trình nên kèm theo các tài liệu chứng minh như bản sao Sổ đỏ, sơ đồ thửa đất, biên bản hòa giải tại xã, ảnh chụp hiện trạng đất đai hoặc danh sách nhân chứng xác nhận quá trình sử dụng đất. Ngoài ra, cần nêu rõ yêu cầu giải quyết tranh chấp và cam kết chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác của nội dung.
- Cuối bản tường trình, cần có chữ ký tay của người viết, ngày tháng năm lập bản và xác nhận của chính quyền địa phương (UBND xã/phường). Theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, chữ ký tay và xác nhận địa phương là yếu tố bắt buộc để đảm bảo tính pháp lý của bản tường trình.

Mẫu đơn tường trình về đất đai 2026? Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 mới nhất (Hình từ Internet)
Án phí khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2026 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:
Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
[...]
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
[...]
Do đó, căn cứ theo Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai cụ thể như sau:
(1) Đối với tranh chấp đất đai không có giá ngạch
- Mức tạm ứng án phí phải nộp là: 300.000 đồng.
(2) Đối với tranh chấp đất đai có giá ngạch
- Mức tạm ứng án phí phải nộp được xác định dựa trên tài sản tranh chấp, cụ thể như sau:
+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống: 300.000 đồng
+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp x 50%
+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: (20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: (36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: (72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng) x 50%
+ Từ trên 4.000.000.000 đồng: (112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.) x 50%
Như vậy, lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai được tính theo quy định nêu trên.
Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai 2026 là bao lâu?
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại các cơ quan hành chính được quy định Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Tùy vào chủ thể tranh chấp đất đai và trường hợp cụ thể mà thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính có thể khác nhau.
Cụ thể: Giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Tùy vào, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc về ai mà sẽ có thời gian giải quyết tranh chấp đất đai khác nhau.
(1) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Lưu ý:
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(2) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Lưu ý:
Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
(3) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Mẫu đơn tường trình về đất đai 2026? Mẫu bản tường trình tranh chấp đất đai 2026 mới nhất"
