File mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội?
Nội dung chính
File mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội?
Mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 09a/NƠXH ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024:

File mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội
>> File mẫu hợp đồng tại đây
Trên đây là File mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội?

File mẫu hợp đồng thế chấp đối với tài sản là nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)
Hồ sơ vay vốn ưu đãi để mua nhà ở xã hội theo Hướng dẫn 4546 bao gồm những tài liệu nào?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 7 Mục II Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024:
Theo đó, hồ sơ vay vốn ưu đãi để thuê, mua nhà ở xã hội bao gồm:
(1) Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp
- Bản gốc Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn theo Mẫu số 01/NƠXH; bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu; bản gốc văn bản ủy quyền (có chứng thực/công chứng) của các thành viên trong hộ gia đình về việc đồng ý cử đại diện đứng tên vay vốn và thực hiện các giao dịch với NHCSXH theo quy định của pháp luật đối với đối tượng vay vốn quy định tại điểm 2.2, 2.3, 2.4 khoản 2 văn bản này. Trường hợp Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
- Bản sao có chứng thực/công chứng Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định hiện hành; Bản sao giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo Hợp đồng đã ký.
- Giấy tờ khác liên quan đến thực hiện bảo đảm tiền vay
+ Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Hộ chiếu của người ký Bên thế chấp trên Hợp đồng thế chấp tài sản.
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu có) trong trường hợp pháp luật quy định tài sản thế chấp phải mua bảo hiểm.
+ Bản gốc văn bản ủy quyền (có công chứng) của các đồng sở hữu đồng ý cho Bên thế chấp dùng tài sản để làm tài sản thế chấp (nếu có).
+ Một số giấy tờ khác liên quan đến bảo đảm tiền vay.
- Hồ sơ, chứng từ chứng minh tài chính tối thiểu 03 tháng gần nhất của khách hàng và các thành viên hộ gia đình có thu nhập được kê khai tại Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Sao kê tài khoản lương/Bảng lương/Xác nhận lương/Quyết định trả lương, sổ ghi chép bán hàng và giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập hợp pháp, hợp lệ khác.
- Giấy đề nghị giải ngân theo Mẫu số 10/NƠXH.
- Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ theo Mẫu số 12/NƠXH (nếu có).
- Giấy đề nghị gia hạn nợ theo quy định của NHCSXH (nếu có).
- Hồ sơ mở tài khoản thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay (nếu có).
(2) Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay lập
- Thông báo nhận hồ sơ vay vốn theo Mẫu số 04/NƠXH.
- Báo cáo thẩm định theo Mẫu số 05/NƠXH.
- Thông báo phê duyệt cho vay theo Mẫu số 06a/NƠXH.
- Thông báo từ chối cho vay theo Mẫu số 06b/NƠXH.
- Thông báo chuyển nợ quá hạn theo Mẫu số 14/NƠXH (nếu có).
- Thông báo chấm dứt cho vay theo Mẫu số 15/NƠXH (nếu có).
- Biên bản giao nhận hồ sơ theo Mẫu số 13/NƠXH.
- Biên bản về việc tổ chức xét ưu tiên, bốc thăm lựa chọn khách hàng vay vốn trong trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao (nếu có).
(3) Hồ sơ do NHCSXH nơi cho vay, khách hàng và các bên liên quan cùng lập
- Hợp đồng tín dụng theo Mẫu số 07a, 07b/NƠXH.
- Hợp đồng ba bên theo Mẫu số 08/NƠXH.
- Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số 09a/NƠXH.
- Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng thế chấp tài sản theo Mẫu số 09b/NƠXH (nếu có).
- Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm tiền vay có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 11/NƠXH.
>> Tổng hợp các mẫu trong hồ sơ tại đây
Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Nhà ở 2023:
Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở được quy định như sau:
- Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người đều có chỗ ở thông qua việc thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của cá nhân, gia đình, hỗ trợ vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà ở; Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công (sau đây gọi chung là vốn đầu tư công) để cho thuê, cho thuê mua.
- Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
- Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách về quy hoạch, đất đai, tài chính, tín dụng, về nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, vật liệu xây dựng mới để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.
- Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính về đất đai, tín dụng dài hạn với lãi suất ưu đãi, cơ chế ưu đãi tài chính khác và hỗ trợ từ nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách về nhà ở xã hội, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích việc nghiên cứu và ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực, từng vùng, miền; có chính sách khuyến khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm quy hoạch, bố trí diện tích đất, đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Nhà nước có chính sách về quản lý, sử dụng nhà ở bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng mục đích và công năng sử dụng của nhà ở.
