Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang
Nội dung chính
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang
Tham khảo Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang dưới đây:
Câu 1:
Năm 2015, lĩnh vực công nghiệp-xây dựng chiếm bao nhiêu % trong cơ cấu kinh tế của tỉnh?
A. 40%.
B. 42,5%.
C. 45,4%.
D. 39%.
Câu 2:
Trong giai đoạn 2010-2015, để tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo về công tác nội chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang đã quyết định thành lập cơ quan giúp việc nào?
A. Thanh tra tỉnh.
B. Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng chống tham nhũng tỉnh.
C. Công an tỉnh.
D. Ban Nội chính Tỉnh ủy.
Câu 3:
Từ năm 2005 đến năm 2010, toàn tỉnh đầu tư xây dựng mới và mở rộng mấy khu công nghiệp?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Câu 4:
Năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh giảm còn bao nhiêu%?
A. 3,5%;
B. 3,6%;
C. 3,7%;
D. 3,8%.
Câu 5:
Nhiệm kỳ 2015-2020, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Chỉ thị nào để lãnh đạo, chỉ đạo trong lĩnh vực kiểm tra, giám sát?
A. Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng trong Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020.
B. Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát của cấp cơ sở trong Đảng bộ tỉnh giai đoạn 2016 – 2020.
C. Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quy định chế độ báo cáo kết quả các cuộc kiểm tra, thanh tra trên địa bàn tỉnh.
D. Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xử lý các vụ án liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng trong Đảng bộ tỉnh, giai đoạn 2016 – 2020.
Câu 6:
Trong giai đoạn 2010-2015, nhằm quán triệt và thực hiện quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, góp phần giữ vững an ninh chính trị…, Tỉnh ủy đã ban hành những văn bản nào?
A. Chương trình hành động số 59-CTr/TU, ngày 02/6/2014 thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
B. Chỉ thị số 06-CT/TU, ngày 21/12/2011 về lãnh đạo công tác bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội năm 2012.
C. Chỉ thị số 07-CT/TU, ngày 16/02/2012 về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa X về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 7:
Tổng nguồn vốn đầu tư cho Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 đạt bao nhiêu?
A. 4000 tỉ đồng.
B. 4161 tỉ đồng.
C. 4162 tỉ đồng.
D. Trên 4162 tỉ đồng.
Câu 8:
Thực hiện Nghị quyết số 813/NQ-UBTVQH14, ngày 21/11/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc Giang, tỉnh đã mở rộng đô thị thế nào?
A. Từ 129,54km² lên 310,98km².
B. Từ 129,54km² lên 320,98km².
C. Từ 129,54km² lên 325,98km².
D. Từ 129,54km² lên 315,98km².
Câu 9:
Trong 5 năm 2005 - 2010, toàn tỉnh đã chuyển đổi được bao nhiêu hecta (ha) ruộng trũng sang nuôi thủy sản?
A. 920.
B. 924.
C. 925.
D. 926.
Câu 10:
Dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, Đoàn đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Giang có bao nhiêu đại biểu chính thức?
A. 16.
B. 18.
C. 20.
D. 22.
Câu 11:
Để tăng cường công tác tư tưởng ở Đảng bộ tỉnh giai đoạn 2016-2020, Tỉnh ủy đã ban hành nghị quyết nào?
A. Nghị quyết số 114-NQ/TU, ngày 25/7/2016 về tăng cường công tác tư tưởng ở Đảng bộ tỉnh giai đoạn 2016-2020.
B. Nghị quyết số 02-NQ/TU, ngày 21/9/2016 về tăng cường công tác điều tra, nắm bắt, định hướng dư luận xã hội giai đoạn 2016-2020.
C. Nghị quyết số 109-NQ/TU về đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
D. Nghị quyết số 150-NQ/TU, ngày 28/7/2021 về nâng cao chất lượng công tác tuyên giáo của Đảng bộ tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
Câu 12:
Đến năm 2015, toàn tỉnh có bao nhiêu xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã?
A. 190/230 xã, phường, thị trấn.
B. 191/230 xã, phường, thị trấn.
C. 192/230 xã, phường, thị trấn.
D. 193/230 xã, phường, thị trấn.
Câu 13:
Tại Hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Giang nhiệm kỳ 2010 – 2015 đã bầu bao nhiêu đồng chí vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy?
A. 11.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Câu 14:
Năm 2009, Ban Thường vụ Tỉnh uỷ đã thành lập Đảng bộ nào?
A. Đảng bộ Khối Các cơ quan tỉnh.
B. Đảng bộ Ban quản lý dự án tỉnh.
C. Đảng bộ Khu công nghiệp tỉnh.
D. Đảng bộ Khối Doanh nghiệp tỉnh.
Câu 15:
Trong 5 năm 2015- 2020, tỉnh Bắc Giang thực hiện những thỏa thuận quốc tế nào?
A. Biên bản thỏa thuận hợp tác giữa UBND tỉnh Bắc Giang với tổ chức Room to Read.
B. Biên bản thảo thuận Hợp tác và trao đổi đào tạo giữa UBND tỉnh Bắc Giang và Trường Đại học Công nghệ và Giáo dục của Hàn Quốc.
C. Biên bản ghi nhớ về triển khai thực hiện dự án Hỗ trợ kỹ thuật (RETA) “Phát triển các đô thị dọc hành lang tiểu vùng sông Mê Kông lần 2”.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 16:
Năm 2010, tỷ lệ xã, phường, thị trấn trong tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở là bao nhiêu?
A. 99%.
B. 99,1%.
C. 99,8%.
D. 100%.
Câu 17:
Trong nhiệm kỳ 2010 – 2015, Đảng bộ tỉnh kết nạp được bao nhiêu đảng viên?
A. 13.000.
B. 12.283.
C. 12.285.
D. 12.200.
Câu 18:
Tính đến năm 2020, tỷ lệ phòng học kiên cố và trường học đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh đạt bao nhiêu % ?
A. Phòng học kiên cố đạt 92,4%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 93,2%.
B. Phòng học kiên cố đạt 91,4%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 92,2%.
C. Phòng học kiên cố đạt 94,4%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 96%.
D. Phòng học kiên cố đạt 93%; tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia đạt 95%.
Câu 19:
Đảng bộ tỉnh đã tập trung lãnh đạo chính quyền các cấp thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, đạt kết quả như thế nào trong năm 2015?
A. Có 18/19 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”.
B. Có 10/10 huyện, thị xã, thành phố thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”.
C. Có 230/230 xã, phường, thị trấn và các cơ quan trung ương tại địa phương thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 20:
Hết năm 2020, toàn tỉnh có biêu nhiêu xã và huyện đạt chuẩn nông thôn mới?
A. 124 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có 2 huyện (Việt Yên, Lạng Giang) đạt huyện nông thôn mới.
B. 125 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có 2 huyện (Lạng Giang, Tân Yên) đạt huyện nông thôn mới.
C. 126 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có 3 huyện (Việt Yên, Lạng Giang và Tân Yên) đạt huyện nông thôn mới.
D. 127 xã đạt chuẩn nông thôn mới, có 3 huyện (Việt Yên, Lạng Giang và Tân Yên) đạt huyện nông thôn mới.
Câu 21:
Từ cuối năm 1936, hiệu ảnh Vĩnh Thịnh của ông Nguyễn Trung Tẩy (một trí thức có tình cảm với cách mạng) là địa điểm liên lạc của phong trào dân chủ tỉnh Bắc Giang. Hãy cho biết hiệu ảnh đó ở phố nào của thị xã Phủ Lạng Thương (nay là thành phố Bắc Giang)?
A. Phố Huyền Quang.
B. Phố Khách.
C. Phố Tân Ninh.
D. Phố Lê Lợi.
Câu 22:
Di tích lịch sử An Toàn khu II, huyện Hiệp Hòa được Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định xếp hạng là di tích quốc gia đặc biệt vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 31/12/2019.
B. Ngày 31/12/2020.
C. Ngày 31/12/2021.
D. Ngày 31/12/2022
Câu 23:
Ngày 21/9/1921 Thống xứ Bắc Kỳ ra Nghị định giải thể huyện Phượng Nhỡn. Đất đai huyện Phượng Nhỡn sáp nhập vào phủ, huyện nào?
A. Phủ Lạng Giang và huyện Lục Nam
B. Phủ Lạng Giang và huyện Lục Ngạn
C. Huyện Lục Nam và huyện Lục Ngạn
D. Huyện Lạng Giang và huyện Yên Dũng
Câu 24:
Sự kiện nào đánh dấu Bắc Giang bước vào thời kỳ xây dựng kinh tế xã hội sau chiến thắng Điện Biên Phủ, năm 1954?
A. Thành lập Đảng bộ tỉnh Bắc Giang.
B. Bắc Giang hoàn toàn giải phóng.
C. Khánh thành cầu Như Nguyệt.
D. Phát động phong trào hợp tác hóa nông nghiệp.
Câu 25:
Theo Hiệp định Sơ bộ Quân Tưởng Giới Thạch phải rút khỏi Bắc Giang vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 7/6/1945.
B. Ngày 7/6/1946.
C. Ngày 6/7/1946.
D. Ngày 5/7/1946.
Câu 26:
Năm 2023, tỉnh Bắc Giang đã đạt được thành tựu nổi bật nào về phát triển kinh tế?
A. Dẫn đầu miền Bắc về GDP.
B. Thu hút hơn 3 tỷ USD vốn FDI.
C. Trở thành trung tâm logistics lớn nhất cả nước.
D. Hoàn thành 100% tiêu chí đô thị loại I.
Câu 27:
Tỉnh Bắc Giang được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 10 tháng 10 năm 1895
B. Ngày 10 tháng 10 năm 1890
C. Ngày 10 tháng 11 năm 1895
D. Ngày 10 tháng 12 năm 1895
Câu 28:
Thị xã Bắc Giang được công nhận là thành phố Bắc Giang vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7 tháng 6 năm 2004.
B. Ngày 17 tháng 6 năm 2005.
C. Ngày 7 tháng 6 năm 2005.
D. Ngày 7 tháng 6 năm 2006.
Câu 29:
Đầu năm 1944, Ban Thường vụ Trung ương Đảng chủ trương xây dựng Khu an toàn II (AKII) ở hai bên bờ Sông Cầu thuộc các huyện, tỉnh nào?
A. Huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang và huyện Phú Bình, Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
B. Huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang.
C. Huyện Phú Bình, Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
D. Huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
Câu 30:
Tháng 3 năm 1928, ở Thùng Đấu (thị xã Phủ Lạng Thương nay là thành phố Bắc Giang), Chi hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu tiên của tỉnh Bắc Giang được thành lập do ai làm bí thư?
A. Đồng chí Trịnh Thị Uyển.
B. Đồng chí Trịnh Thị Nhu.
C. Đồng chí Trịnh Hữu Chiêm.
D. Đồng chí Nguyễn Chí Thanh.
Trên đây là Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang.
Lưu ý: Thông tin Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang chỉ mang tính chất tham khảo.
Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bắc Giang tập III và 130 năm Ngày thành lập tỉnh Bắc Giang (Hình từ Internet)
Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 7 năm 2025
Ngày 12 tháng 02 năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định 7/2025/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang quy định khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trến địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Quyết định này áp dụng cho các đối tượng như sau:
- Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, Ban quản trị nhà chung cư, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ tại Điều 3 Quyết định 7/2025/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang thì khung giá dịch vụ quản lý vận hành nahf chung cư quy định như sau:
(1) Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư:
Đơn vị tính: đồng/m2 sàn sử dụng/tháng
STT | Loại nhà chung cư | Mức giá tối thiểu | Mức giá tối đa |
1 | Nhà chung cư không có thang máy | 1.000 | 7.100 |
2 | Nhà chung cư có thang máy | 2.800 | 12.600 |
(2) Mức giá trong khung giá trên được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 151 Luật Nhà ở 2023 và khoản 3 Điều 59 Nghị định 95/2024/NĐ-CP.
(3) Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư được hỗ trợ giảm giá dịch vụ hoặc chung cư có các khoản thu kinh doanh dịch vụ từ các diện tích thuộc phần sở hữu chung thì phải được tính để bù đắp chi phí quản lý vận hành nhà chung cư nhằm giảm giá dịch vụ nhà chung cư.