Đã có File Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Bảng giá đất Sóc Trăng năm 2025
Nội dung chính
Đã có File Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Bảng giá đất Sóc Trăng năm 2025
Ngày 15/5/2025, tỉnh Sóc Trăng Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND Sóc Trăng điều chỉnh, sửa đổi bổ sung Bảng giá đất Sóc Trăng năm 2025. Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sẽ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 13/2019/NQ- HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2024 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
- Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 như sau:
+ “5. Bảng giá các loại đất được sử dụng để làm căn cứ thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 159 Luật Đất đai 2024”.
- Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Bảng giá đất Sóc Trăng ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 đã sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2023, như sau:
+ Bổ sung giá đất ở một số tuyến đường và khu tái định cư mới hoàn chỉnh hạ tầng. (Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND).
+ Sửa đổi giá đất ở của Tuyến tránh Quốc lộ 60 trên địa bàn thành phố Sóc Trăng và huyện Châu Thành. (Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND).
- Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Phụ lục 5 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, như sau:
+ “7. Đất nông nghiệp khác và đất chăn nuôi tập trung (quy định tại điểm đ, g, khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024: Được tính bằng 120% giá đất trồng cây lâu năm liền kề có cùng khu vực, vị trí; trường hợp không có đất trồng cây lâu năm liền kề thì lấy giá đất trồng cây lâu năm gần nhất, nhưng không vượt quá 60% giá đất ở của cũng khu vực, vị trí, tuyến đường.”
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Phụ lục 6 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND như sau:
+ “2. Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác; đất sử dụng vào các mục đích công cộng (có mục đích kinh doanh và không có mục đích kinh doanh): Giá đất được xác định bằng 60% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí.”
Tải về: File Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Bảng giá đất Sóc Trăng năm 2025
Đã có File Nghị quyết 06/2025/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Bảng giá đất Sóc Trăng năm 2025 (Hình từ Internet)
Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể gồm những ai?
Căn cứ Điều 161 Luật Đất đai 2024 về Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp huyện bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp huyện làm Phó Chủ tịch Hội đồng; lãnh đạo các phòng ban, tổ chức có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng và được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để tư vấn thẩm định bảng giá đất, giá đất cụ thể.
- Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể bao gồm việc tuân thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất, trình tự, thủ tục định giá đất, kết quả thu thập thông tin.
- Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh và cấp huyện chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định quy định tại khoản 5 Điều 161 Luật Đất đai 2024.
+ Hội đồng làm việc độc lập, khách quan, theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; Chủ tịch và các thành viên chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến của mình. Các cuộc họp Hội đồng phải có biên bản ghi chép đầy đủ các ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết, được lưu trữ cùng với các tài liệu phục vụ cuộc họp và ý kiến bằng văn bản của thành viên Hội đồng.
+ Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể được mời đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và các tổ chức chính trị - xã hội khác tham dự cuộc họp thẩm định giá đất.