Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng? Mức lương Địa chính viên hiện nay

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng? Mức lương Địa chính viên hiện nay là bao nhiêu? Tổng hợp mức lương cơ sở từ năm 2000 đến nay như thế nào?

Nội dung chính

    Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng?

    Ngày 10/11/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thay thế Nghị định 74/2024/NĐ-CP

    Nghị định 293/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2026

    Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 293/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng của Nghị định 293/2025/NĐ-CP cụ thể như sau:

    (1) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

    (2) Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động bao gồm:

    - Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

    - Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

    (3) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 293/2025/NĐ-CP.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định cách tính mức lương của cán bộ công chức như sau:

    (Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2024)

    =

     

    (Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng)

    x

    (Hệ số lương hiện hưởng)

    Theo đó. căn cứ tại Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng.

    Như vậy, cán bộ công chức được hưởng lương dựa trên mức lương cơ sở. Mặc dù tăng lương tối thiểu vùng 2026 cũng không ảnh hưởng đến lương của cán bộ công chức.

    Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng? Mức lương Địa chính viên hiện nay

    Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng? Mức lương Địa chính viên hiện nay (Hình từ Internet)

    Mức lương Địa chính viên hiện nay là bao nhiêu?

    Lương của viên chức chuyên ngành địa chính hiện nay được tính dựa trên hệ số lương và mức lương cơ sở với công thức như sau:

    Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

    Trong đó:

    - Hệ số lương: Áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

    + Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

    - Lương cơ sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV bảng lương viên chức chuyên ngành địa chính mới nhất cụ thể như sau:

    (1) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng II

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    4,40

    10.296.000

    2

    4,74

    11.091.600

    3

    5,08

    11.887.200

    4

    5,42

    12.682.800

    5

    5,76

    13.478.400

    6

    6,10

    14.274.000

    7

    6,44

    15.069.600

    8

    6,78

    15.865.200

    (2) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng III

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    2,34

    5.475.600

    2

    2,67

    6.247.800

    3

    3,00

    7.020.000

    4

    3,33

    7.792.200

    5

    3,66

    8.564.400

    6

    3,99

    9.336.600

    7

    4,32

    10.108.800

    8

    4,65

    10.881.000

    9

    4,98

    11.653.200

    (3) Chức danh nghề nghiệp địa chính viên hạng IV

    Bậc lương

    Hệ số lương

    Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

    1

    1,86

    4.352.400

    2

    2,06

    4.820.400

    3

    2,26

    5.288.400

    4

    2,46

    5.756.400

    5

    2,66

    6.224.400

    6

    2,86

    6.692.400

    7

    3,06

    7.160.400

    8

    3,26

    7.628.400

    9

    3,46

    8.096.400

    10

    3,66

    8.564.400

    11

    3,86

    9.032.400

    12

    4,06

    9.500.400

    Lưu ý: Các bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp có liên quan khác theo quy định hiện hành.

    Công chức, viên chức đang giữ ngạch, chức danh nghề nghiệp khác chuyển sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính thì việc xếp lương thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV và theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV

    Tổng hợp mức lương cơ sở từ năm 2000 đến nay có sự thay đổi như thế nào?

    Dưới đây là mức lương cơ sở từ năm 2000 đến nay:

    Thời điểm áp dụng

    Mức lương cơ sở

    Căn cứ pháp lý

    Từ 01/01/2000 đến hết 12/2000

    180.000 đồng/tháng

    Nghị định 175/1999/NĐ-CP

    Từ 01/01/2001 đến hết 12/2003

    210.000 đồng/tháng

    Nghị định 77/2000/NĐ-CP

    Từ 01/10/2004 - hết tháng 9/2005

    290.000 đồng/tháng

    Nghị định 203/2004/NĐ-CP

    Từ 01/10/2005 - hết tháng 9/2006

    350.000 đồng/tháng

    Nghị định 118/2005/NĐ-CP

    Từ 01/10/2006 - hết tháng 12/2007

    450.000 đồng/tháng

    Nghị định 94/2006/NĐ-CP

    Từ 01/01/2008 - hết tháng 4/2009

    540.000 đồng/tháng

    Nghị định 166/2007/NĐ-CP

    Từ 01/05/2009 - hết tháng 4/2010

    650.000 đồng/tháng

    Nghị định 33/2009/NĐ-CP

    Từ 01/05/2010 - hết tháng 4/2011

    730.000 đồng/tháng

    Nghị định 28/2010/NĐ-CP

    Từ 01/05/2011 - hết tháng 4/2012

    830.000 đồng/tháng

    Nghị định 22/2011/NĐ-CP

    Từ 01/05/2012 - hết tháng 6/2013

    1.050.000 đồng/tháng

    Nghị định 31/2012/NĐ-CP

    Từ 01/07/2013 - hết tháng 4/2016

    1.150.000 đồng/tháng

    Nghị định 66/2013/NĐ-CP

    Từ 01/05/2016 - hết tháng 6/2017

    1.210.000 đồng/tháng

    Nghị định 47/2016/NĐ-CP

    Từ 01/07/2017 - hết tháng 6/2018

    1.300.000 đồng/tháng

    Nghị định 47/2017/NĐ-CP

    Từ 01/07/2018 - hết tháng 6/2019

    1.390.000 đồng/tháng

    Nghị định 72/2018/NĐ-CP

    Từ 01/07/2019 - hết tháng 6/2023

    1.490.000 đồng/tháng

    Nghị quyết 70/2018/QH14,

    Nghị định 38/2019/NĐ-CP

    Từ 01/07/2023 - hết tháng 6/2024

    1.800.000 đồng/tháng

    Nghị định 24/2023/NĐ-CP

    Từ 01/7/2024 - nay

    2.340.000 đồng/tháng

    Nghị định 73/2024/NĐ-CP

    Hiện nay vẫn chưa có văn bản cụ thể nào về bảng lương mới khi cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cũng như các văn bản liên quan về mức tăng lương của từng đối tượng.

    Do đó, mức lương cơ sở tới thời điểm hiện tại vẫn là 2.340.000 đồng/tháng cho đến khi có thông báo mới nhất từ cơ quan có thẩm quyền.

    Mức tăng lương tối thiểu vùng mới nhất theo Nghị định 293 2025 NĐ CP

    Căn cứ Điều 3 Nghị định 293/2025/NĐ-CP, quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau: 

    Vùng

    Mức lương tối thiểu tháng

    (Đơn vị: đồng/tháng)

    Mức lương tối thiểu giờ

    (Đơn vị: đồng/giờ)

    Vùng I

    5.310.000

    25.500

    Vùng II

    4.730.000

    22.700

    Vùng III

    4.140.000

    20.000

    Vùng IV

    3.700.000

    17.800

    Theo đó, mức lương tối thiểu theo giờ cũng được nâng tương ứng, với vùng I từ 23.800 lên 25.500 đồng; vùng II từ 21.200 lên 22.700 đồng; vùng III từ 18.600 lên 20.000 đồng; vùng IV từ 16.600 lên 17.800 đồng.

    Như vậy, mức lương tối thiểu nêu trên tăng khoảng 1,07 lần từ 250.000 đồng - 350.000 đồng/tháng (tương ứng tỷ lệ bình quân 7,2%).

    Trên đây là toàn bộ nội dung về "Có tăng lương cán bộ công chức năm 2026 khi tăng lương tối thiểu vùng? Mức lương Địa chính viên hiện nay"

    saved-content
    unsaved-content
    1