Cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội Ngân hàng chính sách

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội Ngân hàng chính sách? Mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội mới nhất 2026

Nội dung chính

    Cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội Ngân hàng chính sách

    Khi có nhu cầu vay vốn mua nhà ở xã hội, người vay có thể sử dụng công cụ hỗ trợ tính lãi suất để dự kiến trước số tiền phải trả hằng tháng gồm cả gốc và lãi. Công cụ này giúp người vay quản lý kế hoạch tài chính chủ động hơn trong suốt thời gian vay.

    Hướng dẫn cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng chính sách năm 2026:

    (1) Nhập số tiền muốn vay (VNĐ).

    (2) Chọn thời hạn vay (năm hoặc tháng).

    (3) Nhập lãi suất (năm hoặc tháng).

    (3) Chọn phương thức trả nợ

    (4) Bấm “Tính lãi” hệ thống sẽ hiện kết quả: tiền gốc mỗi tháng, tiền lãi mỗi tháng, tổng lãi phải trả và tổng tiền phải trả.

    CÔNG CỤ TÍNH LÃI SUẤT VAY MUA NHÀ Ở XÃ HỘI

    Lưu ý: Kết quả tính toán chỉ mang tính chất tham khảo. Thực tế có thể thay đổi tùy theo quy định của từng ngân hàng, thời điểm giải ngân, phương thức điều chỉnh lãi suất và các khoản phí liên quan.

    Cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội Ngân hàng chính sách

    Cách tính lãi suất vay mua nhà ở xã hội Ngân hàng chính sách (Hình từ Internet)

    Mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội 2026? Tải về mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội mới nhất 2026

    Tại Mẫu 01/NƠXH tại Danh mục các mẫu biểu ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024 có quy định mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội như sau:

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Mẫu số 01/NƠXH
    Khách hàng lập 01 liên gửi NH.

     

    GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN

    Kính gửi: Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện)…………………

    Họ và tên khách hàng:………………… Ngày, tháng, năm sinh: …./…./….

    Dân tộc:…………………………………… Giới tính: Nam □ Nữ □

    Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Căn cước/Hộ chiếu số:

    …………………………………… Ngày cấp: …/…/….Nơi cấp: ……………………………………

    Địa chỉ đăng ký cư trú: …………………………………………………………………………

    Địa chỉ nơi ở hiện tại (nếu khác với địa chỉ nơi cư trú): ……………………………………

    Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………

    Nơi công tác (nếu có): …………………………………………………………………………

    Mã số Bảo hiểm xã hội (nếu có): ………………………………………………………

    Mã số thuế cá nhân (nếu có):………………… Điện thoại: …………………

    Thuộc đối tượng(1): …………………………………………………………………………

    1. Mục đích vay vốn2: …………………………………………………………………………

    2. Tổng số vốn thực hiện:…………………………………… đồng, trong đó:

    - Vốn tự có:……………………………………đồng.

    - Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền: đồng.

    - Thời hạn vay(3):…. tháng; Trả gốc(4):…… tháng/lần; Trả lãi: hàng tháng.

    ....

    <<<<<<Xem thêm>>>>

    Như vậy, mẫu đơn đề nghị vay vốn mua nhà xã hội mới nhất 2026 là Mẫu số 01/NƠXH ban hành kèm theo Hướng dẫn 4546/HD-NHCS năm 2024.

    >>>>> Tải về File Mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội 2026

    Dưới đây là chi tiết cách hướng dẫn cách ghi mẫu giấy đề nghị vay vốn mua nhà ở xã hội 2026 mới nhất

    [1] Khách hàng ghi một trong các đối tượng được vay vốn: (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ; (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu; (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị; (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị; (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác; (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    [2] Tùy theo nhu cầu để ghi một trong các loại sau: Mua nhà ở xã hội; Thuê mua nhà ở xã hội; Mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; Thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân; Xây dựng nhà ở; Cải tạo, sửa chữa nhà ở.

    [3] Số tiền xin vay chia cho số tiền gốc trả nợ bình quân hàng tháng.

    [4] Tùy khả năng tài chính để ghi kỳ hạn trả nợ gốc, tối đa 06 tháng/lần.

    [5] Các thành viên trong gia đình có thu nhập thường xuyên.

    [6] - Đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn; Đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội cam kết: “chưa được hưởng chính sách hỗ trợ tặng cho nhà ở”.

    - Đối với vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở cam kết: “không bán, trao đổi, chuyển nhượng, cho, tặng, góp vốn tài sản thế chấp, sử dụng tài sản thế chấp để cầm cố, thế chấp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho tổ chức, cá nhân khác khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của NHCSXH; chưa được vay vốn ưu đãi hỗ trợ về nhà ở tại NHCSXH và các Tổ chức tín dụng khác.”

    Có được vay 100% giá trị hợp đồng khi mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội không?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP có quy định về mức vốn cho vay mua nhà ở xã hội như sau:

    Điều 48. Vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội
    1. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
    a) Có nguồn thu nhập và có khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội;
    b) Có Giấy đề nghị vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội;
    c) Có Hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và của pháp luật về nhà ở;
    d) Thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. Ngân hàng Chính sách xã hội, chủ đầu tư và người vay vốn phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong Hợp đồng ba bên.
    [...]
    3. Mức vốn vay:
    a) Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị Hợp đồng mua, thuê mua nhà;
    b) Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, tối đa không quá 01 tỷ đồng, có căn cứ suất vốn đầu tư xây dựng, đơn giá xây dựng nhà ở của cấp có thẩm quyền và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
    [...]

    Như vậy, người vay mua nhà ở xã hội không được vay 100% giá trị hợp đồng tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Theo quy định, mức vay tối đa chỉ bằng 80% giá trị hợp đồng mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, phần còn lại người vay phải tự chuẩn bị.

    saved-content
    unsaved-content
    1