Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế do ai quy định?
Nội dung chính
Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế do ai quy định?
Căn cứ khoản 2 Điều 31 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
Điều 31. Quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia
[...]
2. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định.
3. Thời hạn quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia từ 20 đến 25 năm.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia được lập theo tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000.

Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chung khu kinh tế do ai quy định? (Hình từ Internet)
Chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế được xác định như thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 6 Thông tư 17/2025/TT-BXD quy định về chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia xác định trên cơ sở quy mô diện tích trong nhiệm vụ quy hoạch và định mức chi phí tại Bảng số 3 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 17/2025/TT-BXD chi tiết như sau:
Bảng số 3: Định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia
Đơn vị tính: triệu đồng
Quy mô (ha) | ≤ 250 | 500 | 1.000 | 5.000 | 10.000 | 15.000 | 20.000 | 25.000 | 30.000 | 40.000 | 60.000 |
Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia | 1.410 | 1.664 | 2.223 | 3.894 | 4.531 | 5.310 | 5.947 | 6.372 | 6.797 | 7.930 | 8.496 |
Định mức chi phí lập nhiệm vụ chung quy hoạch khu du lịch quốc gia | 102 | 118 | 138 | 202 | 219 | 235 | 243 | 252 | 261 | 277 | 287 |
Ghi chú:
- Trường hợp địa giới hành chính của đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, xã, đặc khu nằm hoàn toàn trong phạm vi quy hoạch chung của khu du lịch quốc gia, khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia, khu kinh tế được xác định tại Bảng số 3.
- Trường hợp phải lập quy hoạch chung khu kinh tế thì định mức chi phí lập nhiệm vụ, lập quy hoạch, xác định tại Bảng số 3 và được điều chỉnh với hệ số K = 1,2.
- Định mức chi phí lập quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia tại Bảng số 3 đã bao gồm chi phí lập đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường.
Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm những nội dung gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 15. Hồ sơ thành lập khu kinh tế
1. Đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau đây:
a) Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
b) Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;
c) Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định này (kèm theo các tài liệu có liên quan);
d) Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;
đ) Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;
e) Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
2. Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị thành lập khu kinh tế.
3. Hồ sơ được lập thành 10 bộ, trong đó có ít nhất 02 bộ hồ sơ gốc (01 bộ hồ sơ gốc trình Thủ tướng Chính phủ) và 09 bộ hồ sơ nộp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định theo quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
Như vậy, đề án thành lập khu kinh tế của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm các nội dung sau:
- Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu kinh tế;
- Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực dự kiến thành lập khu kinh tế so với các khu vực khác trên địa bàn cả nước;
- Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);
- Dự kiến phương hướng phát triển của khu kinh tế gồm: mục tiêu phát triển, quy mô diện tích, tính chất, chức năng của khu kinh tế; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực; định hướng phát triển không gian, các khu chức năng trong khu kinh tế; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu kinh tế;
- Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;
- Thể hiện phương án thành lập khu kinh tế trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.
