06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 là gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 là gì? Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như nào?

Nội dung chính

    06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 là gì?

    Ngày 05/11/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 287/2025/NĐ-CP quy định về quản lý và sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thay thế cho Nghị định 44/2018/NĐ-CP và có có hiệu lực từ 01/01/2026.

    Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 287/2025/NĐ-CP quy định hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như sau:

    Điều 16. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không
    1. Thu hồi.
    2. Điều chuyển.
    3. Chuyển giao về địa phương quản lý, xử lý.
    4. Thanh lý.
    5. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
    6. Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.

    Như vậy từ 01/01/2026, 06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không bao gồm:

    (1) Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.

    (2) Điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.

    (3) Chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không về địa phương quản lý, xử lý.

    (4) Thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không.

    (5) Xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.

    (6) Hình thức xử lý khác theo quy định của pháp luật.

    06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 là gì?

    06 hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 là gì? (Hình từ Internet)

    Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như nào?

    Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 287/2025/NĐ-CP quy định về quản lý, sử dụng số tiền thu được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không như sau:

    - Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (bao gồm cả tiền bồi thường thiệt hại nếu có) sau khi trừ đi chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản, phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

    - Nội dung chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không:

    + Chi phí kiểm kê, đo vẽ.

    + Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ.

    + Chi phí xác định giá, thẩm định giá.

    + Chi phí tổ chức bán vật liệu, vật tư thu hồi.

    + Chi phí bảo vệ, bảo quản tài sản trong thời gian chờ xử lý.

    + Chi phí hợp lý khác có liên quan.

    - Mức chi:

    + Đối với các nội dung chi đã có tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền quy định thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức, chế độ đó.

    + Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo hợp đồng ký giữa doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

    + Đối với các nội dung chi không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 22 Nghị định 287/2025/NĐ-CP, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được giao nhiệm vụ xử lý tài sản quyết định mức chi, bảo đảm phù hợp với chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

    - Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán, gửi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng để chi trả chi phí xử lý tài sản.

    Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không từ 01/01/2026 như nào?

    Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 287/2025/NĐ-CP quy định danh mục tài sản kết cấu hạ tầng hàng không cụ thể:

    (1) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại Nghị định này là công trình kết cấu hạ tầng hàng không và đất gắn với công trình kết cấu hạ tầng hàng không, gồm:

    - Công trình, hạ tầng kỹ thuật bảo đảm hoạt động bay.

    - Công trình thuộc kết cấu hạ tầng sân bay, gồm: Đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và các công trình, khu phụ trợ của sân bay; công trình khẩn nguy sân bay và công trình phòng, chống cháy nổ trong sân bay; công trình hàng rào vành đai sân bay, bốt gác và đường giao thông nội cảng trong sân bay; công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong sân bay; bãi tập kết phương tiện, thiết bị mặt đất, khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị mặt đất; các công trình khác thuộc khu bay.

    - Công trình phục vụ bảo đảm, khẩn nguy sân bay ngoài sân bay.

    - Công trình hàng rào cảng hàng không; đường giao thông nội cảng ngoài sân bay và các công trình: cấp điện; cấp, thoát nước; chiếu sáng; thông tin liên lạc không thuộc phạm vi công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

    - Công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường ngoài sân bay.

    - Công trình nhà ga hành khách, nhà khách phục vụ ngoại giao, khu logistics hàng không, nhà ga hàng hóa, kho hàng hoá kèm khu tập kết hàng hóa.

    (2) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:

    - Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có liên quan đến quốc phòng là tài sản được xác định theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ các công trình quốc phòng và khu quân sự.

    - Tài sản kết cấu hạ tầng hàng không có liên quan đến an ninh quốc gia là tài sản được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.

    saved-content
    unsaved-content
    1