03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2026? Xác định đối tượng áp dụng tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nội dung chính
03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2026? Xác định đối tượng áp dụng tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ theo Mục IX Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về Mẫu biểu hồ sơ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai cụ thể 03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2026 (đã cập nhật thay đổi mới theo Thông tư 40/2025/TT-BTC):
STT | Mẫu số | Tên biểu mẫu | File |
1 | 01/SDDNN | Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế) | |
2 | 02/SDDNN | Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế) | |
3 | 03/SDDNN | Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần) |
Như vậy, trên đây là tổng hợp 03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2026. Và đối tượng áp dụng theo từng mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp nêu trên.

03 Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2026? Xác định đối tượng áp dụng tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (Hình từ Internet)
Thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp từ ngày 28/11/2025 theo Quyết định 4008
Danh mục kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 gồm 75 thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính.
Căn cứ tại mục 38 Phần 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 4008/QĐ-BTC năm 2025 quy định về thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện như sau:
(1) Trình tự thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Bước 1. Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, đặc khu nơi có đất chịu thuế. Thời hạn hộp hồ sơ khai thuế là 30 ngày, kể từ ngày phát sinh hoặc thay đổi nghĩa vụ thuế.
Trường hợp địa phương có mùa vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp không trùng với thời hạn nộp thuế quy định tại điểm này thì cơ quan thuế được phép lùi thời hạn thông báo nộp thuế và thời hạn nộp thuế không quá 60 (sáu mươi) ngày so với thời hạn quy định tại điểm này. Trường hợp người nộp thuế có yêu cầu nộp thuế một lần cho toàn bộ số thuế sử dụng đất nông nghiệp cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp tiền thuế theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Hàng năm, người nộp thuế không phải kê khai lại hồ sơ khai thuế nếu không phát sinh thay đổi tăng, giảm diện tích chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm của tổ chức chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên năm dương lịch; chậm nhất 10 ngày kể từ ngày khai thác sản lượng thu hoạch đối với tổ chức nộp thuế cho diện tích trồng cây lâu năm thu hoạch một lần.
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.
(2) Cách thức thực hiện thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
(3) Thành phần hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp:
Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế 2019, gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho tồ chức theo mẫu số 01/SDDNN Tải về tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC).
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu số 02/SDDNN Tải về tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC).
- Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp dùng cho khai thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lấn theo mẫu số 03/SDDNN Tải về tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (đã được sửa đổi tại Thông tư 40/2025/TT-BTC và Thông tư 94/2025/TT-BTC).
(4) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(5) Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế.
(6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
(7) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Thuế cơ sở Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết.
(7) Phí, lệ phí: Không có
Đối tượng nào được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất năm 2026
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định các đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:
(1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.
(2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.
Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.
(3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).
- Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã.
(4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.
Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.
(5) Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
