Thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long

Ngày 15/9/2025, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long đã có Thông báo 107/TB-SXD về việc đề xuất công bố thông tin dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú, tỉnh Vĩnh Long.

Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Vĩnh Long

Nội dung chính

    Thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long

    Ngày 15/9/2025, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long đã có Thông báo 107/TB-SXD về việc đề xuất công bố thông tin dự án đầu tư xây dựng Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú.

    Cụ thể, thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long như sau:

    (1) Tên dự án: Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú.

    (2) Vị trí khu đất: Xã Phú Quới, tỉnh Vĩnh Long.

    (3) Mục tiêu đầu tư: Xây dựng quỹ nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    (4) Sơ bộ quy mô

    - Diện tích khu đất: Khoảng 6.161 m2.

    - Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Căn hộ nhà ở xã hội; chủ đầu tư dự án được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích sàn nhà ở của dự án để kinh doanh dịch vụ, thương mại theo cơ chế ưu đãi của Luật Nhà ở 2023.

    - Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội: Nhà ở xã hội là nhà chung cư (theo quy định tại Khoản 1 Điều 82 Luật Nhà ở 2023).

    - Chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc xây dựng: Số tầng cao tối đa 10 tầng + 01 tầng hầm (nếu có); mật độ xây dựng tối đa 60%.

    Ghi chú: Về số tầng cao của công trình, ngoài việc quy định chỉ tiêu số tầng cao tối đa 10 tầng; trường hợp có nhu cầu thiết kế tầng hầm hoặc tầng bán hầm để bố trí chỗ để xe, thì nhà đầu tư được phép đề xuất bố trí thêm 01 tầng hầm hoặc tầng bán hầm trong thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 192/2025/NĐ-CP.

    - Số lượng căn hộ: Khoảng 323 căn hộ; Quy mô dân số: Khoảng 1.292 người.

    - Hạ tầng kỹ thuật bên trong phạm vi khu đất 6.161 m2: Hệ thống đường giao thông; cây xanh; cấp nước; thoát nước mưa; thoát nước thải; điện và chiếu sáng công cộng (ngầm); thông tin liên lạc (ngầm).

    (5) Sơ bộ về tổng mức đầu tư: 417.175.400.000 đồng.

    (6) Tiến độ thực hiện dự án: 30 tháng, tính từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư.

    ...

    >> Xem chi tiết: Thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long

    Thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long

    Thông tin dự án Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long (Hình từ Internet)

    Thành phần hồ sơ đầu tư Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long

    Theo tiểu mục 4 Mục III Thông báo 107/TB-SXD 2025 có nêu thành phần hồ sơ đầu tư Nhà ở xã hội KCN Hòa Phú tỉnh Vĩnh Long như sau:

    Thực hiện theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 192/2025/NĐ-CP của Chính phủ:

    - Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư.

    - Các văn bản, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện giao chủ đầu tư đối với tổ chức kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15.

    Trường hợp nhà đầu tư liên danh thì nhà đầu tư do liên danh đề xuất làm chủ đầu tư phải đáp ứng đủ điều kiện đối với tổ chức kinh doanh bất động sản.

    - Các tài liệu chứng minh tiêu chí ưu tiên đối với trường hợp có từ 02 nhà đầu tư trở lên đáp ứng điều kiện giao chủ đầu tư (về năng lực tài chính; kinh nghiệm hoặc nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước).

    - Trường hợp nhà đầu tư có đề xuất về dự án khác với thông tin do cơ quan nhà nước công bố thì bổ sung tài liệu thuyết minh các nội dung khác của dự án.

    Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2025

    Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định về các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

    (1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

    (2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    (3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    (4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    (5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    (6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    (7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    (9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    (10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    (11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

    (12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

    saved-content
    unsaved-content
    1