Mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP
Nội dung chính
Mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP có quy định về mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ - Mẫu số 06 như sau:
Mẫu số 06
Lời chứng chứng thực điểm chỉ
Ngày...........tháng...........năm.............. (Bằng chữ ………………………………………….) (1) Tại …………………………………………………………………………………….(2) Tôi (3) ………………………………………., là …………………………… (4) Chứng thực Ông/bà …………………………………… (5) Giấy tờ tùy thân (6) số ……………………………………, cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã điểm chỉ vào giấy tờ, văn bản này trước mặt tôi. Số chứng thực …………………………quyển số .............................(7)- SCT/CK, ĐC Người thực hiện chứng thực
|
>>> Tải file Word mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP.

Mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP (Hình từ Internet)
Điền mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP như thế nào?
Căn cứ Mẫu số 06 - mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 280/2025/NĐ-CP thì nội dung mẫu lời chứng chứng thực điểm chỉ được điền như sau:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực.
(5) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người yêu cầu chứng thực.
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là Căn cước điện tử hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Giấy chứng nhận căn cước hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ xuất nhập cảnh hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị sử dụng.
(7) Ghi theo thông tin đã ghi tại bìa sổ chứng thực.
Địa điểm thực hiện chứng thực được quy định như thế nào?
Tại Điều 10 Nghị định 23/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi điểm c, điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định 280/2025/NĐ-CP) có quy định về địa điểm thực hiện chứng thực như sau:
(1) Việc chứng thực được thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực, trừ trường hợp chứng thực di chúc, chứng thực giao dịch, chứng thực chữ ký mà người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
(2) Khi thực hiện chứng thực phải ghi rõ địa điểm chứng thực; trường hợp chứng thực ngoài trụ sở phải ghi rõ thời gian (giờ, phút) chứng thực.
(3) Cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực phải bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; phải niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết và phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của cơ quan, tổ chức.
Người yêu cầu chứng thực có những quyền và nghĩa vụ gì?
Theo Điều 8 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu chứng thực có những quyền và nghĩa vụ sau đây:
(1) Người yêu cầu chứng thực có quyền yêu cầu chứng thực tại bất kỳ cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nào thuận tiện nhất, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp bị từ chối chứng thực thì có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức từ chối giải thích rõ lý do bằng văn bản hoặc khiếu nại theo quy định của pháp luật.
(2) Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ, văn bản mà mình yêu cầu chứng thực hoặc xuất trình khi làm thủ tục chứng thực theo quy định của Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
