Danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 (Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND)

Tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND đã nêu ra danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 được áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Nội dung chính

    Danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 (Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND)

    Ngày 26/11/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội đã thông qua Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND quy định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

    Trong đó, bảng giá đất Hà Nội năm 2026 được chia thành 17 khu vực như sau:

    Bảng giá đất khu vực

    Các Phường - Xã

    Khu vực 1 (Trung tâm nội thành)

    Gồm 9 phường: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng

    Khu vực 2

    Gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng

    Khu vực 3

    Gồm 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam

    Khu vực 4

    Gồm 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm

    Khu vực 5

    Gồm 10 phường: Tây Mỗ, Đại Mỗ, Dương Nội, Hà Đông, Thanh Liệt, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa, Phú Lương

    Khu vực 6

    Gồm 4 phường: Bồ Đề, Long Biên, Vĩnh Hưng, Phúc Lợi

    Khu vực 7

    Gồm 9 xã: Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh, Thiên Lộc

    Khu vực 8

    Gồm 4 xã: Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng

    Khu vực 9

    Gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh

    Khu vực 10

    Gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương

    Khu vực 11

    Gồm 4 xã: Phượng Dực, Phú Xuyên, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên

    Khu vực 12

    Gồm 6 phường, xã: phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện, xã Đoài Phương, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Hát Môn

    Khu vực 13

    Gồm 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì

    Khu vực 14

    Gồm 9 xã Thạch Thất, Hoà Lạc, Tây Phương, Yên Xuân, Phú Cát, Kiều Phú, Hưng Đạo, Quốc Oai, Hạ Bằng

    Khu vực 15

    Gồm 6 xã Chương Mỹ, Quảng Bị, Hoà Phú, Xuân Mai, Phú Nghĩa, Trần Phú

    Khu vực 16

    Gồm 8 xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Ứng Hoà, Mỹ Đức, Vân Đình, Hồng Sơn, Hoà Xá, Hương Sơn.

    Khu vực 17

    Gồm 5 xã Sóc Sơn, Nội Bài, Trung Giã, Đa Phúc, Kim Anh

    Danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 nêu trên quy định bảng giá các loại đất sau đây:

    - Bảng giá đất ở;

    - Bảng giá đất thương mại, dịch vụ;

    - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ;

    - Bảng giá đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm;

    - Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

    - Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung;

    - Bảng giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

    Danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 (Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND)

    Danh sách 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 (Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND) (Hình từ Internet)

    Cách xác định 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 ra sao?

    Theo Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cách xác định 17 khu vực bảng giá đất Hà Nội năm 2026 được quy định như sau:

    - Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    - Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    + Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    + Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    >> Xem thêm: Tra cứu Bảng giá đất Hà Nội năm 2026 của 17 khu vực theo từng loại đất

    saved-content
    unsaved-content
    1