Chi tiết nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Ngày 11/11/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 417/QĐ-UBND phê duyệt nội dung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh

Nội dung chính

    Chi tiết nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Ngày 11/11/2025, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 417/QĐ-UBND phê duyệt nội dung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Theo đó, tại tiểu mục 2 Mục V Phụ lục nội dung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 417/QĐ-UBND 2025 nêu rõ nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    Trên cơ sở thực tiễn rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch của 02 tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh trước hợp nhất đã được phê duyệt và các quy định tại Luật Quy hoạch 2017, Luật Quy hoạch (sửa đổi 2024) và các văn bản hướng dẫn, nội dung chính của lập điều chỉnh quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được xác định cụ thể như sau:

    (1) Nội dung 1: Phân tích, đánh giá các yếu tố về điều kiện tự nhiên, các điều kiện đặc thù và dự báo về các yếu tố phát triển

    - Phân tích, tổng hợp đánh giá về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên:

    + Đánh giá tổng quan về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Bắc Ninh (về vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; khí hậu, thuỷ văn).

    + Phân tích khả năng khai thác sử dụng hợp lý vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, những lợi thế và bất lợi thế đối với sự phát triển phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Ninh.

    - Phân tích, tổng hợp đánh giá về điều kiện xã hội.

    + Đánh giá tổng quan về quy mô, độ tuổi dân số; phân tích tốc độ tăng tự nhiên và xu hướng di cư thuần của Bắc Ninh.

    + Đánh giá về đặc trưng văn hoá, của người dân. Phân tích các tác động của văn hoá, đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Bắc Ninh.

    + Mức độ thụ hưởng về điều kiện xã hội của Bắc Ninh so sánh với các tỉnh trong vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước.

    - Phân tích, tổng hợp đánh giá điều kiện về tài nguyên thiên nhiên: Phân tích, đánh giá tiềm năng tài nguyên thiên nhiên cho phát triển.

    - Phân tích, đánh giá vị thế, vai trò của Bắc Ninh đối với vùng, quốc gia:

    + Vị thế phát triển của Bắc Ninh trong cả nước: Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu hiện nay của Bắc Ninh so với cả nước, đánh giá vị thế phát triển của tỉnh.

    + Phân tích, đánh giá vị trí, vai trò của tỉnh đối với các tỉnh, thành phố trong vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước về kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng trong giai đoạn 2021-2025 và xác định vị trí, vai trò của tỉnh trong quy hoạch tổng thể của vùng, cả nước.

    - Các yếu tố, điều kiện của vùng, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh:

    + Các yếu tố quốc tế: Bối cảnh và định hướng phát triển của khu vực, các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) có liên quan đến thị trường cho các sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh; bối cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh… tác động đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

    + Các yếu tố quốc gia: Bối cảnh mới và định hướng lớn của quốc gia liên quan đến hội nhập quốc tế, các động lực, mô hình tăng trưởng mới, năng lực cạnh tranh, vị thế quốc gia trong khu vực và thế giới đặt ra các yêu cầu đối với phát triển tỉnh.

    + Các yếu tố vùng: Bối cảnh mới và định hướng lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng đặt ra các yêu cầu phát triển đối với tỉnh.

    + Các yếu tố tác động từ các tỉnh, khu vực lân cận: Nhu cầu và thực trạng liên kết phát triển, giải quyết các mâu thuẫn phát triển giữa tỉnh và các địa phương lân cận.

    (2) Nội dung 2: Rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch và phân tích thực trạng phát triển kinh tế - xã hội; hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng môi trường, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên và đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Ninh sau hợp nhất

    - Rà soát, đánh giá và phân tích thực trạng phát triển kinh tế và thực trạng phát triển các ngành kinh tế; khả năng huy động nguồn lực của tỉnh.

    - Rà soát, phân tích, tổng hợp đánh giá thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực xã hội của tỉnh.

    - Rà soát, đánh giá thực trạng phát triển và sự phù hợp về phân bố phát triển không gian đô thị và nông thôn, các khu chức năng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn tỉnh.

    - Đánh giá tiềm năng đất đai và hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Bắc Ninh.

    - Đánh giá hiện trạng môi trường; việc quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; đánh giá về các tác động của thiên tai và quá trình biến đổi khí hậu tác động đến tỉnh trong thời gian gần đây, việc ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. - Tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh trước hợp nhất đã được phê duyệt. - Xác định những tồn tại, hạn chế cần giải quyết; phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.

    (3) Nội dung 3: Xác định quan điểm, mục tiêu, phương án phát triển

    - Xây dựng quan điểm phát triển tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    - Xây dựng kịch bản và lựa chọn phương án phát triển tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    - Xác định mục tiêu phát triển (mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể) đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    - Xác định các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết và các khâu đột phá của tỉnh giai đoạn 2026-2030.

    (4) Nội dung 4: Phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn tỉnh

    - Xác định rõ định hướng phát triển các ngành kinh tế, định hướng ưu tiên phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.

    - Phương án sắp xếp và tổ chức không gian phát triển ngành quan trọng của tỉnh.

    - Giải pháp phát triển các ngành quan trọng của tỉnh.

    (5) Nội dung 5: Lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội

    - Bố trí không gian các công trình, dự án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.

    - Xây dựng phương án kết nối hệ thống kết cấu hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng.

    - Xây dựng phương án tổ chức không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, xác định khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển. - Đề xuất phương án tổ chức liên kết không gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển không gian.

    - Lựa chọn phương án sắp xếp không gian phát triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường.

    (6) Nội dung 6: Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; các khu chức năng

    - Phương án phát triển hệ thống đô thị và nông thôn; phương án phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp; phương án phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung; khu công nghệ cao, khu du lịch, khu thể dục thể thao, khu nghiên cứu, đào tạo; phương án phát triển khu bảo tồn, khu vực cần được bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê di tích;

    - Xác định khu quân sự, an ninh.

    - Phương án phát triển những khu vực có vai trò động lực, những khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn.

    (7) Nội dung 7: Phương án phát triển hạ tầng kỹ thuật

    Phương án phát triển mạng lưới giao thông, mạng lưới cấp điện, cơ sở hạ tầng viễn thông, công trình thủy lợi, hệ thống cấp nước, thoát nước, khu xử lý chất thải, nghĩa trang, hạ tầng phòng cháy, chữa cháy và hạ tầng kỹ thuật khác.

    (8) Nội dung 8: Phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng xã hội

    Phương án phát triển hạ tầng thương mại, hạ tầng y tế, hạ tầng giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, hạ tầng các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội và hạ tầng xã hội khác;

    (9) Nội dung 9: Định hướng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh

    - Định hướng sử dụng đất theo không gian và chức năng sử dụng đất theo chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đã được xác định; bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, phù hợp với tiềm năng đất đai của địa phương; phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, bảo đảm kết nối không gian phát triển liên ngành, liên vùng, các hành lang kinh tế và các vùng động lực phát triển; quỹ đất đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục, y tế, xã hội, văn hoá, thể dục, thể thao và nhà ở xã hội.

    - Lập sơ đồ định hướng quy hoạch sử dụng đất.

    (10) Nội dung 10: Phương hướng bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

    - Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh;

    - Phương án về phân vùng môi trường theo vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải và vùng khác đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

    - Xác định mục tiêu, chỉ tiêu bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh; xác định tên gọi, vị trí địa lý, quy mô diện tích, mục tiêu, tổ chức và biện pháp quản lý đối với các khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, khu vực cảnh quan sinh thái quan trọng, hành lang đa dạng sinh học, khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh;

    - Phương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải để xử lý của các khu xử lý chất thải tập trung cấp quốc gia, cấp vùng đã được định hướng trong quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia trên địa bàn tỉnh;

    - Phương án về điểm, thông số, tần suất quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí quốc gia, liên tỉnh và tỉnh đã được định hướng trong quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc gia;

    - Phương án phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và phát triển kết cấu hạ tầng lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh;

    - Phương án sắp xếp, phân bố không gian các khu nghĩa trang, khu xử lý chất thải.

    (11) Nội dung 11: Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng, tài nguyên trên địa bàn tỉnh

    - Phân vùng khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

    - Khoanh định khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần thăm dò, khai thác.

    (12) Nội dung 12: Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

    - Phân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;

    - Xác định các giải pháp bảo vệ nguồn nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm hoặc bị suy thoái, cạn kiệt để bảo đảm chức năng của nguồn nước; xác định hệ thống giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước;

    - Đánh giá tổng quát hiệu quả và tác động của biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra hiện có; xác định các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động phòng, chống, khắc phục, cảnh báo, dự báo và giảm thiểu tác hại do nước gây ra.

    (13) Nội dung 13: Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh - Phân vùng rủi ro đối với từng loại hình thiên tai trên địa bàn

    - Xây dựng nguyên tắc và cơ chế phối hợp thực hiện biện pháp quản lý rủi ro thiên tai.

    - Xây dựng phương án quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.

    - Xây dựng phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.

    (14) Nội dung 14: Xác định danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện

    - Xây dựng tiêu chí xác định dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch;

    - Lập danh mục dự án dự kiến ưu tiên thực hiện của tỉnh.

    (15) Nội dung 15: Giải pháp, nguồn lực thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh. Xác định các giải pháp, nguồn lực để thực hiện điều chỉnh quy hoạch tỉnh.

    (16) Nội dung 16: Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ điều chỉnh quy hoạch tỉnh theo quy định.

    (17) Nội dung 17: Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch Xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh trên cơ sở các quy định, hướng dẫn tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 58/2023/NĐ-CPNghị định 22/2025/NĐCP; Thông tư 04/2023/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các hướng dẫn có liên quan.

    (18) Nội dung 18: Các nội dung khác (nếu có) Trong quá trình lập điều chỉnh quy hoạch tỉnh, các nội dung khác (nếu có) cần phải điều chỉnh để đảm bảo phù hợp với các nội dung cần điều chỉnh nêu trên giao cơ quan lập điều chỉnh quy hoạch chủ động phối hợp với đơn vị tư vấn và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

    Trên đây là Chi tiết nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Chi tiết nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Chi tiết nội dung chính lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Hình từ Internet)

    Mục tiêu chung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

    Theo đó, tại tiểu mục 1 Mục III Phụ lục nội dung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 ban hành kèm theo Quyết định 417/QĐ-UBND 2025 nêu rõ mục tiêu chung lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

    Lập Điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ, kế thừa Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh (trước hợp nhất) đã được phê duyệt.

    Điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phải thể hiện rõ quan điểm phát triển thống nhất, định hướng đột phá và tổ chức, sắp xếp lại không gian phát triển kinh tế - xã hội hiệu quả.

    Nội dung điều chỉnh Quy hoạch tỉnh phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp, hướng tới mục tiêu tăng trưởng kinh tế đạt mức hai con số trong giai đoạn 2026-2030 và trở thành thành phố trực thuộc Trung ương trước năm 2030.

    saved-content
    unsaved-content
    1